Trong các phương pháp nhân giống sau đâu là phương pháp nhân giống thuần chủng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1:Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống ?

A. Thuần chủng

B. Nhóm

C. Lai giống

D. Cả A và C đúng

Đáp án: D. Cả A và C đúng

Giải thích: Tuỳ mục đích nhân giống mà người ta dùng phương pháp: Nhân giống thuần chủng hay lai giống – SGK trang 74

Câu 2:Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm:

A. Tạo giống mới

B. Không làm giống

C. Thuần chủng

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B. Không làm giống.

Giải thích: Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm: Không làm giống – SGK trang 75

Câu 3:Lai kinh tế phức tạp là lai……:

A. từ 2 giống trở lên

B. từ 3 giống trở lên

C. từ 4 giống trở lên

D. từ 5 giống trở lên

Đáp án: B. từ 3 giống trở lên

Giải thích:Lai kinh tế phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên – SGK trang 75

Câu 4: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ:

A. Lai kinh tế

B. Lai phức hợp

C. Lai tổ hợp

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B. Lai tổ hợp

Giải thích: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ: Lai tổ hợp – SGK trang 76

Câu 5: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng ?

A. Lợn Đại bạch X Lơn ỉ

B. Lợn Móng cái X Móng cái.

C. Lợn Đại bạch X Lanđrat.

D. Lợn Đại bạch X Móng cái.

Đáp án: B. Lợn Móng cái X Móng cái.

Giải thích: Trong các phép nhân giống, phép nhân giống nhân giống thuần chủng là: Lợn Móng cái X Móng cái

Câu 6:Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Phát triển về số lượng.

B. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích: Mục đích của nhân giống thuần chủng là: Phát triển về số lượng. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống – SGK trang 74

Câu 7: Mục đích của lai giống là:

A. Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới.

B. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Đáp án: D. Đáp án A và đáp án B

Giải thích:Mục đích của lai giống là: Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con – SGK trang 75

Câu 8:Có mấy phương pháp lai giống tạp giao?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: A. 2

Giải thích:Có 2 phương pháp lai giống tạp giao là: Lai kinh tế và lai gây thành – SGK trang 75,76

Câu 9: Lai gây thành [lai tổ hợp] là phương pháp lai…:

A. Chỉ 1 giống.

B. Chỉ 2 giống.

C. Từ 2 giống trở lên.

D. Từ 3 giống trở lên.

Đáp án: C. Từ 2 giống trở lên.

Giải thích:[ Lai gây thành [lai tổ hợp] là phương pháp lai 2 hay nhiều giống – SGK trang 76

Câu 10:Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm:

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.

D. Không sinh sản đươc.

Đáp án: A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

Giải thích: Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm: To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém – SGK trang 76

Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là

1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống

3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn

4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo ra giống thuần chủng

5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu

Phương án đúng theo thứ tự là :

A. 1,3,4,5   

B. 1,3,4       

C. 2,3,4       

D. 3,4,1

Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng.

Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Phát triển về số lượng.

B. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Phát triển về số lượng

B. Duy trì, củng cố chất lượng giống

C. Nâng cao chất lượng giống

D. Cả 3 đáp án trên

Đâu là mục đích của nhân giống thuần chủng?

A. Tạo ra giống mới

B. Sử dụng ưu thế lai

C. Làm tăng sức sống và khả năng sinh sản ở đời con

D. Nâng cao chất lượng giống

Câu 30: Mục đích của phương pháp lai kinh tế là?

A. Tạo giống mới. B. Làm giống. C. Thuần chủng. D. Lấy sản phẩm.

Câu 31: Lai kinh tế phức tạp là lai giữa bao nhiêu giống vật nuôi?

A. từ 2 giống trở lên. B. từ 3 giống trở lên.

C. từ 4 giống trở lên. D. từ 5 giống trở lên.

Câu 32: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng?

A. Lợn Đại bạch x Lợn ỉ B. Lợn Đại bạch x lợn Lanđrat.

C. Lợn Đại bạch x lợn Móng cái. D. Lợn Móng cái x lợn Móng cái.

Câu 33: Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì?

A. Phát triển về số lượng.

B. Tạo ra giống mới.

C. Tạo ưu thế lai.

D. Tạo ra đời con tốt hơn bố mẹ.

Câu 34: Mục đích của lai giống là gì?

A. Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới.

B. Sử dụng ưu thế lai, làm giảm sức sống và khả năng sản xuất ở đời con.

C. Phát triển số lượng.

D. Duy trì, củng cố chất lượng giống.

Câu 35: Cá chép V1 được lai tạo từ những giống cá chép nào sau đây?

A. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng Hung-ga-ri

B. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng In- đô-nê-xi-a

C. Cá chép vàng Hung- ga-ri, cá chép vàng In-đô-nê-xi-a

D. Cá chép trắng Việt Nam, cá chép vàng Hung-ga-ri, cá chép vàng In-đô-nê-xi-a

Câu 36: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống tạp giao?

A. Lợn ỉ x Lợn ỉ B. Lợn Yorkshire x lợn Lanđrat.

C. Lợn Đại bạch x lợn Đại bạch. D. Lợn Móng cái x lợn Móng cái.

Câu 37: Cá chép trắng Việt Nam có đặc điểm?

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.

D. Không sinh sản đươc.

Câu 38: Cá chép In-đô-nê-xi-a có đặc điểm?

A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.

B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.

C. Lớn nhanh, to, chịu được môi trường sống không thuận lợi

D. Ngoại hình đẹp, khả năng sinh sản tốt.

Câu 39: Cơ cấu sản phẩm của NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP nước ta năm 2004 là bao nhiêu?

A. 21,7%.

B. 24,5%.

C. 18,38%.

D. 38,2%.

Câu 40: Cơ cấu sản phẩm của CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG nước ta năm 2004 là bao nhiêu?

A. 21,7%. B. 40,1% C. 38,2%. D. 24,5%.

Video liên quan

Chủ Đề