Trong không gian oxyz cho mặt cầu s có tâm i 1 - 40 và bán kính bằng 3 phương trình của s là

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;0 - 4} \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là:


A.

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4\)

B.

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16\)

C.

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 1\)

D.

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 2\)

Có thể bạn quan tâm

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;-2;-3) và đi qua điểm M(-1;0;-2). Phương trình của mặt cầu (S) là:

A. (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z + 3)2 = 3

B. (x + 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 9

C. (x + 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 3

D. (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z + 3)2 = 9

Xem Thêm : Cục Quản lý chất lượng – Bộ giáo dục

Trong không gian (Oxyz), cho mặt cầu (left( S right)) có tâm (Ileft( {1;0 – 4} right)) và tiếp xúc với mặt phẳng (left( {Oxy} right)). Phương trình mặt cầu (left( S right)) là:

Bạn Đang Xem: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1 40 và bán kính bằng 3 phương trình của (S) là)

A.

({left( {x – 1} right)^2} + {y^2} + {left( {z + 4} right)^2} = 4)

B.

({left( {x – 1} right)^2} + {y^2} + {left( {z + 4} right)^2} = 16)

C.

({left( {x – 1} right)^2} + {y^2} + {left( {z + 4} right)^2} = 1)

D.

({left( {x – 1} right)^2} + {y^2} + {left( {z + 4} right)^2} = 2)

Mã câu hỏi: 49560

Xem Thêm : hardie là gì – Nghĩa của từ hardie

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Trong không gian oxyz cho mặt cầu s có tâm i 1 - 40 và bán kính bằng 3 phương trình của s là

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong không gian Oxyz , cho (overrightarrow x  = 2overrightarrow i  + 3overrightarrow j  – 4overrightarrow k ).
  • Trong không gian Oxyz cho điểm M(1;2;3) Tìm tọa độ điểmM’ là  hình chiếu của M trên trục Ox
  • Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 0 ; -2), bán kính R = (sqrt 2 )
  • Cho mặt phẳng ((P):x – 2y + 3z – 1 = 0). Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
  • Cho mặt phẳng (left( P right):2x – 3y + z – 10 = 0). Trong các điểm sau, điểm nào nằm trên mặt phẳng (P)
  • Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2;-1) và nhận vec tơ (vec u = left( {1;2;3} right)) làm vec tơ chỉ phư�
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua A(4;2;-6) và song song với đường thẳng (d:frac{x}{2} = frac{y}{4} = frac{z}{1})
  • Trong không gian Oxyz cho hai mặt phẳng ((alpha ):x – 2y + 3z – 7 = 0) và ((beta ): – 2x + 4y – 6z + 3 = 0).
  • Viết phương trình đi qua ba điểm A(8;0;0), B(0;-2;0), C(0;0;4). 
  • Trong các khằng định sau, khẳng định nào đúng? Phương trình của mặt phẳng (Oxy) là (z=0)
  • Cho đường thẳng (d) : (left{ begin{array}{l}x =  – 1 + t\y =  – 2 + 2t\z = 1 – tend{array} right.).
  • Cho vectơ (overrightarrow {OM}  = 2overrightarrow i  + 5overrightarrow j  + 3overrightarrow k ).Tìm tọa độ điểm M ?
  • Trong không gian Oxyz cho (overrightarrow a (3; – 1;2),;overrightarrow b (4;2; – 6)).
  • Cho mặt phẳng (left( P right):{rm{ }}2x + 3y + x – 4 = 0).
  • Tìm tọa độ giao điểm M của (d:frac{{x – 3}}{1} = frac{{y + 1}}{{ – 1}} = frac{z}{2}) và (left( P right):2x – y – z – 7 = 0).
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz) cho ({d_1}:left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\{y = 2 – t}\{z =  – 2 – 2t}end{a
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz) cho đường thẳng (d:frac{{x – 1}}{2} = frac{y}{1} = frac{{z + 1}}{3}) và (left( P
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxy), cho mặt phẳng (left( P right):2x – 2y + z – 1 = 0) và đường thẳng (d:left{ {
  • Trong không gian (Oxyz) cho mặt phẳng ((P):2x + y – 2z + 1 = 0) và hai điểm (A(1; – 2;3),B(3;2; – 1).
  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng ({d_1}:frac{{x – 2}}{4} = frac{y}{{ – 6}} = frac{{z + 1}}{{ – 8}}) và ({d_2}:frac{{x + 1}}{1}
  • Hình chiếu vuông góc của (Aleft( { – 2;4;3} right)) trên mặt phẳng (2x – 3y + 6z + 19 = 0) có tọa độ.
  • Cho mặt cầu (left( S right):{rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0).  Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.
  • Cho hai mặt phẳng ((P): 3x+3y-z+1=0; (Q): (m-1)x+y-(m+2)z-3=0). Xác định m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau.
  • Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): (x – 2y – 2z – 2 = 0).
  • Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
  • Trong không gian với hệ toạ độ 0xyz, cho 3 điểm A(2;0;0), B(0;3;1), C(-3;6;4).
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d:frac{x}{1} = frac{{y + 1}}{2} = frac{{z + 2}}{3}) và mặt phẳng
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác BCD có (B(-1;0;3), C(2;-2;0), D(-3;2;1)).
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho 3 điểm (A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;3)) và đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho (A(2;1;-1), (P): x+2y-2z+3=0).
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho mặt cầu (left( S right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 6y – 8z – 10 = 0) và mặt phẳn
  • Trong không gian Oxyz, cho ((P): x+2y-z-1=0) và đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 2t\z =  – 2 + tend{ar
  • Cho ({rm{A}}left( { – 2;4;3} right)) và (left( P right):2{rm{x}} – 3y + 6{rm{z}} + 19 = 0) mặt phẳng.
  • Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz) cho (left( P right):2x + y – 2z + 9 = 0,left( Q right):x – y + z + 4 = 0) và đường t
  • Mặt phẳng qua 3 điểm (Aleft( {1;0;0} right),,,Bleft( {0; – 2;0} right),,,Cleft( {0;0;3} right)) có phương trình.
  • Trong không gian Oxyz cho A(0; 1; 0), B(2; 2; 2), C(-2; 3; 1) và  đuờng thẳng d : (frac{{x – 1}}{2},, = ,,frac{{y + 2}}{{ – 1}},,
  • Cho đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 0\y = t\z = 2 – tend{array} right.).
  • Cho mặt phẳng (left( P right):x – 2y – 3{rm{z}} + 14 = 0) và điểm  (Mleft( {1; – 1;1} right)).
  • Cho mặt cầu (left( S right):{left( {x – 1} right)^2} + {left( {y + 3} right)^2} + {left( {z – 2} right)^2} = 49).
  • Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng (Delta :left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\{y = t}\{z = 2 + 2t}end{array}} r

Trong không gian (Oxyz ), cho mặt cầu (( S ) ) có tâm (I( (1;0 – 4) ) ) và tiếp xúc với mặt phẳng (( (Oxy) ) ). Phương trình mặt cầu (( S ) ) là:

Câu 87599 Nhận biết

Xem Thêm : Cục Quản lý chất lượng – Bộ giáo dục

Trong không gian (Oxyz), cho mặt cầu (left( S right)) có tâm (Ileft( {1;0 – 4} right)) và tiếp xúc với mặt phẳng (left( {Oxy} right)). Phương trình mặt cầu (left( S right)) là:

Bạn Đang Xem: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1 40 và bán kính bằng 3 phương trình của (S) là)

Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

– (left( S right)) có tâm (Ileft( {1;0 – 4} right)) và tiếp xúc với mặt phẳng (left( {Oxy} right)) nên bán kính mặt cầu (left( S right)) là (R = dleft( {I;left( {Oxy} right)} right)).

– Mặt cầu tâm (Ileft( {a;b;c} right)) bán kính (R) có phương trình ({left( {x – a} right)^2} + {left( {y – b} right)^2} + {left( {z – c} right)^2} = {R^2}).

Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng — Xem chi tiết

Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog

Trong không gian (Oxyz ), cho mặt cầu (( S ) ) có tâm (I( (1;0 - 4) ) ) và tiếp xúc với mặt phẳng (( (Oxy) ) ). Phương trình mặt cầu (( S ) ) là:


Câu 87599 Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;0 - 4} \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là:


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

- \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;0 - 4} \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) nên bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R = d\left( {I;\left( {Oxy} \right)} \right)\).

- Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\) có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng --- Xem chi tiết

...