Truy vấn dữ liệu là gì và ý nghĩa của mô tả dữ liệu
1. Các khái niệm a) Mẫu hỏi • CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí. • Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi. • Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng. + Mẫu hỏi thường được sử dụng để: + Sắp xếp các bản ghi + Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước + Chọn các trường để hiển thị + Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, …. + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác • Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. • Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng b) Biểu thức • Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán. • Các phép toán thường dùng: + Phép toán số học: +,-,∗,/ + Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<> + Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT • Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là: + Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG] + Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,… + Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",… + Hàm: (sum, avg, …) c) Các hàm • Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm: + SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định. + AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định + MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định + MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định + COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định • Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số. 2. Tạo mẫu hỏi • Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng. • Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm: + Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi; + Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi; + Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi; + Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi; + Tạo các trường tính toán từ các trường đã có; + Đặt điều kiện gộp nhóm. • Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này. • Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. • Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. • Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau: + Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard. + Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view. • Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện: + Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa. + 2. Nháy nút • Nội dung của từng hàng gồm có: + Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị... + Table: Tên bảng chứa trường tương ứng. + Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp. + Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi. + Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic. 3. Ví dụ áp dụng • Khai thác CSDL ″Quản lý học sinh″, tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có điểm trung bình các môn trên từ 6.5 trở lên + 1. Nháy vào Create query in Design View. + 2. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu + 3. Nháy tất cả các trường đưa vào mẫu hỏi + 4. Trong lưới QBE, dòng Criterial, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6.5 + 5. Nháy nút Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:
|