Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình năm 2024

\begin{array}{| c| c| c| c| c| c| c| }\hline \text{Trọng lượng}\; & 40-42 & 42-44 & 44-46 & 46-48 & 48-50 & 50-52\\ \hline \text{Số sản phẩm}\; & 7 & 13 & 25 & 35 & 15 & 5\\ \hline \end{array}

Với độ tin cậy $95\%$, hãy tìm khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của loại sản phẩm trên. Lời giải: Thực hiện phép đổi biến $u_i=\displaystyle\frac{x_i^0-47}{2}$ với $x_0=47$ và $h=2$. Ta có bảng tính sau \begin{array}{| c| c| c| c| c| c| }\hline x_i-x_{i+1} & x_i^0 & r_i & u_i & r_iu_i & r_iu_i^2\\ \hline \hline 40-42 & 41 & 7 & -3 & -21 & 63\\ \hline 42-44 & 43 & 13 & -2 & -26 & 52\\ \hline 44-46 & 45 & 25 & -1 & -25 & 25\\ \hline 46-48 & 47 & 35 & 0 & 0 & 0\\ \hline 48-50 & 49 & 15 & 1 & 15 & 15\\ \hline 50-52 & 51 & 5 & 2 & 10 & 20\\ \hline \hline \sum & & 100 & & -47 & 175\\ \hline \end{array} Ta có \begin{equation}\notag \begin{aligned} \overline{u}&=\displaystyle\frac{-47}{100}=-0,47,\\ \overline{x}&=x_0+h\overline{u}=47+2\times (-0,47)=46,06,\\ s_u^2&=\displaystyle\frac{1}{99}\Big(175-\displaystyle\frac{(-47)^2}{100}\Big)=\displaystyle\frac{15291}{9900},\\ s^2&=h^2s_u^2=2^2\times\displaystyle\frac{15291}{9900}=\displaystyle\frac{15291}{2475},\\ s&=\sqrt{\displaystyle\frac{15291}{2475}}\approx 2,49. \end{aligned} \end{equation} Độ tin cậy $95\%$, suy ra $1-\alpha=0,95$ hay $\alpha=0,05$. Khi đó $\displaystyle\frac{\alpha}{2}=0,025,$ do đó $u_{\frac{\alpha}{2}}=1,96.$ Độ chính xác của ước lượng $$\varepsilon=u_{\frac{\alpha}{2}}\displaystyle\frac{s}{\sqrt{n}}=1,96\times\displaystyle\frac{2,49}{\sqrt{100}}\approx 0,49.$$ Khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của loại sản phẩm \begin{equation}\notag \begin{aligned} (\overline{x}-\varepsilon, \overline{x}+\varepsilon)&=(46,06-0,49; 46,06+0,49)\\ &=(45,57; 46,55). \end{aligned} \end{equation} Trường hợp $3$: $n<30$, phương sai chưa biết. Khoảng tin cậy với độ tin cậy $\beta=1-\alpha$ là $$(\overline{x}-\varepsilon, \overline{x}+\varepsilon),$$ trong đó $\varepsilon=t_{\frac{\alpha}{2}}(n-1)\displaystyle\frac{s}{\sqrt{n}}$, $t_{\frac{\alpha}{2}}(n-1)$ là giá trị tới hạn Student với $n-1$ bậc tự do mức $\displaystyle\frac{\alpha}{2}.$ Ví dụ 3: Để ước lượng tuổi thọ trung bình một loại sản phẩm, người ta chọn ra $26$ sản phẩm và thu được kết quả sau: \begin{array}{| c| c| c| c| c| c| c|}\hline \text{Tuổi thọ (giờ)}\; & 190 & 195 & 198 & 200 & 204 & 205\\ \hline \text{Số sản phẩm}\; & 5 & 4 & 2 & 8 & 6 & 1\\ \hline \end{array} Giả sử tuổi thọ sản phẩm tuân theo phân phối chuẩn, hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của sản phẩm trên với độ tin cậy $95\%.$ Lời giải: Ta tính được $\overline{x}=198,27; s\approx 5,103.$ Theo đầu bài độ tin cậy $1-\alpha=0,95$, suy ra $\alpha=0,05$. Tra bảng ta được $t_{\frac{\alpha}{2}}(n-1)=t_{0,025}(25)=2,060.$ Độ chính xác của ước lượng $$\varepsilon=t_{\frac{\alpha}{2}}(n-1)\displaystyle\frac{s}{\sqrt{n}}=2,060\times\displaystyle\frac{5,103}{\sqrt{26}}\approx 2,06.$$ Vậy khoảng tin cậy về tuổi thọ trung bình của sản phẩm \begin{equation}\notag \begin{aligned} (\overline{x}-\varepsilon, \overline{x}+\varepsilon)&=(198,27-2,06; 198,27+2,06)\\ &=(196,21; 200,33). \end{aligned} \end{equation}

Nội dung phần này

Dùng SPSS để xây dựng Khoảng tin cậy cho trung bình, trường hợp:

  • Ước lượng trung bình của một tổng thể
  • Ước lượng sai khác trung bình của hai tổng thể
    • Hai tổng thể độc lập
    • Hai tổng thể không độc lập Ví dụ. Nghiên cứu nhu cầu sử dụng máy tính ở 1 đơn vị, người ta tiến hành điều tra 100 quân nhân, thì thấy có 60 quân nhân có nhu cầu sử dụng máy tính. Hãy ước lượng xác suất về nhu cầu sử dụng máy tính của toàn đơn vị với độ tin cậy $\beta=95\%$.

Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình năm 2024

8.3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG VÀ KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC THAM SỐ

8.3.1 Khái niệm về ước lượng khoảng.

Cần nhớ rằng mẫu là một phần của dân số thường được chọn bởi phương pháp chọn mẫu

ngẫu nhiên và như vậy nó là một tập hợp các biến ngẫu nhiên

với cùng

một hàm mật độ xác suất f (x; θ). Sau khi lấy mẫu xong, ta nhận được

trong đó

là dữ liệu mẫu.

Bài toán ước lượng khoảng có thể được phát biểu như sau: Với mẫu

giá trị xác suất

, tìm một cặp thống kê

θi

(

X1, X2, …, Xn

)

;i\=1,2 ;θ1≤θ2

sao cho xác suất của θ trên khoảng ngẫu nhiên

, nghĩa là

P

(

θ1

(

X1, X2, …, Xn

)

≤ θ ≤θ2

(

X1, X2, …, Xn

)

)

\=1−α

.

Biến ngẫu nhiên

được gọi là giới hạn tin cậy dưới và

được gọi là giới hạn tin

cậy trên. Số (1 − α) được gọi là hệ số tin cậy hoặc mức tin cậy.

Khoảng tin cậy cho một mẫu

Khoảng tin cậy cho giá trị trung bình

đã biết phương sai

của phân phối chuẩn, đã biết phương sai, hoặc

của phân phối với cỡ mẫu lớn, đã biết phương sai.

Tìm khoảng tin cậy (1 − α) cho trung bình µ của một phân phối chuẩn với phương sai

đã biết

hoặc: Tìm khoảng tin cậy (1 - α) cho giá trị trung bình µ của một dân số có

phương sai đã biết

trong đó cỡ mẫu n lớn.

  1. Tính giá trị trung bình của mẫu

.

  1. Xác định giá trị tới hạn

sao cho Φ

, trong đó Φ

hàm phân phối chuẩn tắc. Nghĩa là,

được xác định để:

  1. Tính hằng số

;

  1. Khoảng tin cậy (1 - α) đối với µ được cho bởi

Tóm lại cần xem cách tìm trong phần a) bảng 8.1.

1