- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Cách làm bài tập viết phương trình mặt phẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Cách 1:
1. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là: n→ [A;B;C]
2. Do mặt phẳng [α] // [P] nên vecto pháp tuyến của mặt phẳng [α] là n→ [A;B;C].
3. Phương trình mặt phẳng [α]:
A[x -xo ] +B[y -yo ] +C[z -zo] =0
Cách 2:
1. Mặt phẳng [α] // [P] nên phương trình mặt phẳng [α] có dạng:
Ax +By +Cz +D'=0 [*] với D'≠D
2. Vì mặt phẳng [α] đi qua điểm M [xo ;yo ;zo ] nên thay tọa độ điểm
M [xo ;yo ;zo ] vào [*] tìm đươc D’
Bài 1: Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua điểm M [0; 1; 2] và song song với mặt phẳng [Q]: 2x – 4y + 2 = 0.
Hướng dẫn:
Mặt phẳng [P] song song với mặt phẳng [Q] nên vecto pháp tuyến của mặt phẳng [Q] là n→ [2; -4;0]
Mặt phẳng [P] đi qua điểm M[0; 1; 2] và có vecto pháp tuyến n→ [2; -4;0] nên có phương trình là:
2[x -0] -4[y -1] +0 . [z -2] =0
⇔2x -4y +4 =0
⇔x -2y +2 =0
Quảng cáo
Bài 2: Viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua điểm M [-1; 2; -3] và song song với mặt phẳng [Oxy]
Hướng dẫn:
Phương trình mặt phẳng [Oxy] là: z=0
Do mặt phẳng [P] song song song với mặt phẳng [Oxy] nên mặt phẳng [P] có dạng: z +c =0 [z≠0]
Do mặt phẳng [P] đi qua điểm M [-1; 2; -3] nên ta có: -3 +c = 0 ⇔ c =3
Vậy phương trình mặt phẳng [P] là: z +3 =0
Bài 3: Viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua điểm M [0; -1; 3] và song song với mặt phẳng [Q]: 2x+3y-z+5=0
Hướng dẫn:
Do mặt phẳng [P] song song với mặt phẳng [Q] nên mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến n→ [2; 3;-1]
Phương trình mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến n→ [2; 3;-1] và đi qua điểm M [0; -1; 3] là:
2[x -0] +3[y +1] -1[z -3]=0
⇔ 2x +3y -z =0
Bài 4: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A [5; 1; 3], B[1; 2; 6], C[5; 0; 4], D[4; 0; 6]. Viết phương trình mặt phẳng đi qua D và song song với mặt phẳng [ABC]
Hướng dẫn:
Quảng cáo
AB→=[-4;1;3]; AC→=[0; -1;1]
⇒ [AB→ , AC→ ]=[4;4;4]
Gọi n→ là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [ABC] ta có:
Chọn n→=[1;1;1] là vecto pháp tuyến của mặt phẳng [ABC]
Do mặt phẳng [P] song song với mặt phẳng [ABC] nên mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến n→=[1;1;1].
Phương trình mặt phẳng [P] đi qua A [5; 1; 3] và có vecto pháp tuyến
n→=[1;1;1] là:
x -5 +y -1 +z -3 =0
⇔ x +y +z -9 =0
Bài giảng: Cách viết phương trình mặt phẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-phap-toa-do-trong-khong-gian.jsp
Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng: a] Đi qua ba điểm ; b] Đi qua hai điểm và song song với trục Oz ; c] Đi qua điểm [3; 2; -l] và song song với mặt phẳng có phương trình x –5y + z = 0; d] Đi qua hai điểm A[0 ; 1 ; 1], B[- 1 ; 0 ; 2] và vuông góc với mặt phẳng x – y + z – 1 = 0 ; e] Đi qua điểm M[a ; b ; c] [với ] và song song với một mặt phẳng toạ độ ; g] Đi qua điểm G[1 ; 2 ; 3] và cắt các trục toạ độ tại các điểm A, B, C sao cho G là trọng tâm tam giác ABC ;
h] Đi. Bài 15 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao – Bài 2. Phương trình mặt phẳng
Bài 15. Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng:
a] Đi qua ba điểm \[M\left[ {2;0; – 1} \right]\,\,;\,\,N\left[ {1; – 2;3} \right]\,\,;\,\,P\left[ {0;1;2} \right]\];
b] Đi qua hai điểm \[A\left[ {1;1; – 1} \right]\,\,;\,\,B\left[ {5;2;1} \right]\]và song song với trục Oz ;
c] Đi qua điểm [3; 2; -l] và song song với mặt phẳng có phương trình x –5y + z = 0;
d] Đi qua hai điểm A[0 ; 1 ; 1], B[- 1 ; 0 ; 2] và vuông góc với mặt phẳng x – y + z – 1 = 0 ;
e] Đi qua điểm M[a ; b ; c] [với \[abc \ne 0\]] và song song với một mặt phẳng toạ độ ;
g] Đi qua điểm G[1 ; 2 ; 3] và cắt các trục toạ độ tại các điểm A, B, C sao cho G là trọng tâm tam giác ABC ;
h] Đi qua điểm H[2 ; 1 ; 1] và cắt các trục toạ độ tại các điểm A, B, C sao cho H là trực tâm của tam giác ABC.
a] Ta có: \[\overrightarrow {MN} = \left[ { – 1; – 2;4} \right],\,\overrightarrow {MP} = \left[ { – 2;1;3} \right]\].
Suy ra \[\left[ {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} } \right] = \left[ { – 10; – 5; – 5} \right] = – 5\left[ {2;1;1} \right]\].
Chọn vectơ pháp tuyến của mp[MNP] là \[\overrightarrow n = \left[ {2;1;1} \right]\]. Mp[MNP] đi qua \[M\left[ {2;0; – 1} \right]\] và có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n = \left[ {2;1;1} \right]\] nên có phương trình là:
\[2\left[ {x – 2} \right] + 1\left[ {y – 0} \right] + 1\left[ {z + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow 2x + y + z – 3 = 0\]
b] Mp[P] đi qua A, B và song song với trục Oz có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n \] vuông góc vói \[\overrightarrow {AB} = \left[ {4;1;2} \right]\] và vuông góc với \[\overrightarrow k = \left[ {0;0;1} \right]\] nên:
\[\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow k } \right] = \left[ {\left| \matrix{ 1\,\,\,\,\,\,2 \hfill \cr 0\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{ 2\,\,\,\,\,\,4 \hfill \cr 1\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{ 4\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right] = \left[ {1; – 4;0} \right]\]
[P] qua \[A\left[ {1;1; – 1} \right]\] và có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n = \left[ {1; – 4;0} \right]\] nên [P] có phương trình:
\[1\left[ {x – 1} \right] – 4\left[ {y – 1} \right] + 0\left[ {z + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow x – 4y + 3 = 0\]
Quảng cáoc] Mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\]: \[x – 5y + z = 0\] có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n = \left[ {1; – 5;1} \right]\].
\[Mp\left[ \beta \right]\] qua \[A\left[ {3;2; – 1} \right]\] song song với \[mp\left[ \alpha \right]\] nên \[\left[ \beta \right]\] có cùng vectơ pháp tuyến .
Do đó \[\left[ \beta \right]\]: \[\left[ {x – 3} \right] – 5\left[ {y – 2} \right] + \left[ {z + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow x – 5y + z + 8 = 0\]
d] Ta có \[\overrightarrow {AB} = \left[ { – 1; – 1;1} \right]\]
\[Mp\left[ \alpha \right]\]: \[x – y + z + 1 = 0\] có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow m = \left[ {1; – 1;1} \right]\].
\[Mp\left[ \beta \right]\] đi qua A, B và vuông góc với \[mp\left[ \alpha \right]\] nên vectơ pháp tuyến của \[\left[ \beta \right]\] vuông góc với \[\overrightarrow {AB} \] và vuông góc với \[\overrightarrow m \] nên ta có thể chọn:
\[\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow m } \right] = \left[ {0;2;2} \right]\]
Vậy [P]: \[2\left[ {y – 1} \right] + 2\left[ {z – 1} \right] = 0 \Leftrightarrow y + z – 2 = 0\]
e] Mặt phẳng đi qua \[M\left[ {a,b,c} \right]\] song song với mp[Oxy] có vectơ pháp tuyến là \[\overrightarrow k = \left[ {0;0;1} \right]\] nên có phương trình: \[1\left[ {z – c} \right] = 0 \Leftrightarrow z – c = 0\]
Tương tự mặt phẳng đi qua \[M\left[ {a,b,c} \right]\] song song với mp[Oyz] có phương trình x – a = 0; mặt phẳng đi qua \[M\left[ {a,b,c} \right]\] song song với mp[Oxz] có phương trình y – b = 0.
g] Giả sử \[A\left[ {a;0;0} \right]\,\,B\left[ {0,b,0} \right]\,\,C\left[ {0,0,c} \right]\].
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên
\[{{a + 0 + 0} \over 3} = 1;{{0 + b + 0} \over 3} = 2;{{0 + 0 + c} \over 3} = 3 \Rightarrow a = 3;b = 6;c = 9\]
Vậy mp[ABC]: \[{x \over 3} + {y \over 6} + {z \over 9} = 1\].
h] Tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc nên H là trực tâm \[\Delta ABC\] khi và chỉ khi \[OH \bot mp\left[ {ABC} \right]\].
Vậy mp[ABC] đi qua H va có vectơ pháp tuyến là \[\overrightarrow {OH} = \left[ {2;1;1} \right]\] nên có phương trình :
\[2\left[ {x – 2} \right] + \left[ {y – 1} \right] + \left[ {z – 1} \right] = 0 \Leftrightarrow 2x + y + z – 6 = 0\]