Vở bài tập Toán lớp 1 trang 98 Chân trời sáng tạo

Bộ sách Vở bài tập toán 1 tập 1,2 [Chân trời sáng tạo] do nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành nhằm chú trọng phát triển năng lực và phẩm chất toán học của học sinh. Mỗi đơn vị kiến thức đều được hình thành qua việc sử dụng các phẩm chất của học sinh và năng lực đặc thù môn Toán, gồm: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ -phương tiện toán học.

Vở bài tập toán 1 tập 1 gồm các bài học sau:

1. Làm quen với một số hình

    Vị trí

    Khối hộp chữ nhật - Khối lập phương

    Hình tròn - Hình tam giác - Hình vuông - Hình chữ nhật

    Xếp hình

    Thực hành và trải nghiệm : Vị trí và hình quanh em

2. Các số đến 10

    Các số 1, 2, 3

    Các số 4, 5

    Tách - Gộp số

    Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn

    So sánh các số: bằng, lớn hơn, bé hơn

    Các dấu =, >, , , 72 – 19

33 = 61 – 28                                 68 = 68 – 0

Câu 6 trang 98

Câu hỏi:

Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

Lời giải:

Ta có   62 – 35 = 27                              90 – 83 = 7

          21 – 14 = 7                                53 – 26 = 27

          73 – 46 = 27                               25 – 18 = 7

Em tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

Câu 7 trang 98

Câu hỏi:

Số?

Lời giải:

Áp dụng công thức: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết.

Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Câu 8 trang 99

Câu hỏi:

Tính:

a] 25 – 5 – 12 = .....                                         b] 52 – 2 – 17 = .....

c] 73 – 3 – 44 = .....                                         d] 48 – 8 – 26 = ....

Lời giải:

a] 25 – 5 – 12 = 20 – 12 = 8                            b] 52 – 2 – 17 = 50 – 17 = 33

c] 73 – 3 – 44 = 70 – 44 = 26                          d] 48 – 8 – 26 = 40 – 26 = 24

Câu 9 trang 99

Câu hỏi:

Lời giải:

Tóm tắt

Trong hồ:            25 con cá

Đang bơi:            16 con cá

Trong đám rong: .... con cá?

Bài giải

Số con cá trốn trong đám rong là

25 – 16 = 9 [con cá]

Đáp số: 9 con cá

Câu 10 trang 99

Câu hỏi:

Lời giải:

Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là

                41 – 29 = 12 [chấm tròn].

Ta thấy mặt trên xúc xắc thứ nhất có 5 chấm tròn, mặt trên xúc xắc thứ hai có 4 chấm tròn.

Vậy số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối là

                12 – 5 – 4 = 3 [chấm tròn].

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

Video liên quan

Chủ Đề