500MB bằng bao nhiêu byte?

Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa các thông số kỹ thuật của máy tính như MB, Mb (b nhỏ), Mbps, MB/s, Gigabit, Gigahertz… vậy hiểu như thế nào cho đúng về các thông số đo lường cơ bản trong máy tính. Dưới đây Tin Học Đại Việt sẽ làm rõ các thông số cơ bản trên.

1. Đơn Vị Đo Lường Dung Lượng Thông Tin

Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là BIT, chữ viết tắt của binary digit (chữ số nhị phân). Một BIT tương ứng với một sự kiện có 1 trong 2 trạng thái.

Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là

  • Tắt (off) khi mạch điện qua công tắc là hở (số 0)
  • Mở (on) khi mạch điện qua công tắc là đóng (số 1)

BIT có thể lưu trữ ở 2 trạng thái thông tin là 0 và 1.

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),..là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ và bộ nhớ hệ thống.Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại. GB và TB mới là những thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất. Vậy chúng là gì? Thật khó hiểu nếu nói đúng kiểu” sách giáo khoa” những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng.

  • Theo từ điển máy tính IBM, khi được sử dụng để mô tả khả năng lưu trữ của ổ đĩa, 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi dùng MB cho lưu trữ thực, lưu trữ ảo và dung lượng kênh thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới đúng.
  • Theo từ điển máy tính của Microsoft, 1 MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.
  • Theo từ điển của The New Hacker, 1 MB luôn luôn là 1.048.576 byte, dựa trên lập luận rằng các byte nên được tính với số mũ của 2.

Tên gọiKý hiệuGiá trịBitbBinary DigitByteB8 bitKilobyteKB210 B = 1024 BMegabyteMB220 B =1024 KBGigabyteGB230 B = 1024 MBTerabyteTB240 B = 1024 GBPetabytePB250 B = 1024 TBExabyteEB260 B = 1024 PBZettabyteZB270 B = 1024 EBYottabyteYB280 B = 1024 ZBBrontobyteBB290 B = 1024 YBGeopbyteGeB2100 B = 1024 BB

Tuy nhiên một số trường hợp các nhà sản xuất thường gian lận trong cách tính dữ liệu chẳng hạn như 1 ổ cứng 1TB chỉ bao gồm 931 GB dữ liệu, tại sao lại như vậy? Đó là vì nhà sản xuất tính theo hệ thập phân tức là 1MB = 1000 Byte, 1GB = 1000 MB, 1TB = 1000GB, nên tính ra 1TB mà nhà sản xuất công bố chỉ bao gồm 931 GB dữ liệu thực sự trong máy tính.

2. Đơn Vị Đo Lường Tốc Độ Đọc Ghi

500MB bằng bao nhiêu byte?

Cũng tương tự như đơn vị đo lường dung lượng thì đơn vị đo lường tốc độ cũng tính gấp nhau 1024 lần và chính là lưu lượng thông tin nhận được trong thời gian là 1 giây. Ở đây có 2 cách ghi là:

  • Dùng ký tự “/” thường được áp dụng đối với các nước theo chuẩn iso ví dụ MB/s.
  • Dùng ký tự “p” tức là “per” trong tiếng anh ví dụ MBps (MegaByte per second)

Ví dụ 1 SSD có tốc độ 500 MB/s hay 500 MBps tức là mỗi giây sẽ đọc được 500 MegaByte dữ liệu, tốc độ internet là 100 Mb/s (hay 100 Mbps) tức là 100 Megabit dữ liệu mỗi giây.

1GB bằng bao nhiêu MB? Tưởng chừng đây là câu hỏi đơn giản nhưng phần lớn mọi người lại không có đáp án chính xác. Trước khi biết chính xác 1 GB bằng bao nhiêu MB, bạn hãy điểm qua định nghĩa về GB, MB. Thực tế GB và MB xuất hiện khá phổ biến tại lĩnh vực kỹ thuật, đặc biệt là điện tử. Chính vì thế bài viết hôm nay, Sforum đã tổng hợp nhiều thông tin liên quan đến GB và MB. Bạn hãy tham khảo bài viết để có cái nhìn khách quan hơn nhé. 

Gigabyte(GB) là gì? 

GB có cái tên đầy đủ là Gigabyte – đây là bội số của đơn vị byte. Đây là đơn vị kỹ thuật được sử dụng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Để hiểu một cách đơn giản thì GB là byte (đơn vị bộ nhớ) được định dạng là nhỏ nhất trong các kiến trúc máy tính. Dựa theo quy tắc đơn vị quốc tế SI thì bội số Gigabyte là 109 byte. Cứ 1 Gigabyte sẽ bằng 1.000.000.000 byte. 

500MB bằng bao nhiêu byte?
GB là Gigabyte, cứ 1 Gigabyte sẽ bằng 1.000.000.000 byte

Megabyte(MB) là gì?

MB là từ viết tắt của Megabyte (bội số của đơn vị byte). MB chuyên biểu thị thông tin kỹ thuật số. Dựa theo quy tắc đơn vị quốc tế SI thì bội số của MB là 106. Cứ 1 Megabyte sẽ bằng 1.000.000 byte.

1GB bằng bao nhiêu MB?

Hiểu một cách đơn giản thì GB và MB đều là đơn vị biểu thị dung lượng lưu trữ. Các bộ nhớ như ổ cứng, thẻ nhớ, RAM, USB,… thường sử dụng 2 đơn vị này. Nếu bạn tự hỏi 1GB bằng bao nhiêu MB? Thì bảng quy đổi đơn vị đo lường quốc tế SI đã công bố 1GB (Gigabyte) = 1024 MB (Megabyte). 

Hiện nay những chiếc thẻ nhớ, ổ cứng có dung lượng lớn được sử dụng khá phổ biến. Người dùng có thể thoải mái lưu trữ dữ liệu, hình ảnh, video,… Ví dụ mỗi tấm ảnh của bạn là 2MB thì 1GB sẽ chứa được hơn 500 tấm. 

Bảng quy đổi đơn vị đo lường

Dưới đây Sforum còn cập nhật bảng quy đổi đơn vị đo lường quốc tế của SI. Bạn hãy tham khảo để có đáp án chính xác mỗi khi tự hỏi 1GB bằng bao nhiêu MB. Cụ thể: 

  • 1 Byte = 8 Bits 
  • 1KB (Kilobyte) = 1024B (Bytes) 
  • 1MB (Megabyte) = 1024KB (Kilobytes)
  • 1GB (Gigabyte) = 1024MB (Megabytes)
  • 1TB (Terabyte) = 1024GB (Gigabytes)
  • 1PB (Petabyte) = 1024TB (Terabytes)
  • 1EB (Exabyte) = 1024PB (Petabytes)
  • 1ZB (Zettabyte) = 1024EB (Exabytes)
  • 1YB (Yottabyte) = 1024ZB (Zettabytes)

1GB Internet sử dụng được trong bao lâu?

1GB bằng bao nhiêu MB? 1GB Internet sử dụng được nhiều không? Hầu hết người dùng đều băn khoăn về những câu hỏi này khi đăng ký 4G, 5G. Thực tế thời gian sử dụng 1GB Internet dài hay ngắn còn phụ thuộc vào nhu cầu của từng người. Để bạn dễ hiểu, Sforum sẽ hướng dẫn bạn cách quy đổi data khi sử dụng internet như sau:  

  • Lướt báo, Facebook, Zalo, nghe nhạc Online sẽ tốn 1MB/phút 
  • Xem phim, video âm nhạc mất 4MB/phút 
  • Gửi/nhận mail tốn 10KB/lần 
  • Comment/Chia sẻ trên Facebook, Zalo mất 20KB/lần 

Như thế 1GB Internet của bạn sẽ xem được liên tục phim, video trong khoảng 4 tiếng. Khi đọc báo, lướt mạng xã hội sẽ dùng được trong vòng 17 tiếng. 

Lời kết 

Bài viết trên Sforum đã cùng bạn tìm hiểu cách quy đổi đơn vị đo lường MB và GB. Mong rằng nội dung bài viết sẽ giúp bạn có đáp án cho câu hỏi 1GB bằng bao nhiêu MB. Đồng thời còn biết được 1GB Internet sử dụng được trong bao lâu. Nếu bạn thấy bài viết