Bài tập so sánh bội số trong tiếng anh năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Tính từ/ trạng từ dài: tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.

  • Cấu trúc so sánh hơn: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun
  • Cấu trúc so sánh nhất: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

So sánh bằng:

  • Với tính từ/ trạng từ: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun
  • Với danh từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun hoặc S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun

So sánh bội số:

  • S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun
  • S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun

So sánh kép: The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2

Tóm tắt lý thuyết về câu so sánh trong tiếng Anh

So sánh bằng

Cấu trúc so sánh bằng tức là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ nào đó ngang nhau.

Với tính từ/trạng từ:

Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

My little brother doesn’t run as fast as me. (Em trai tôi không chạy nhanh bằng tôi)

He is as short as his brother. (Anh ấy thấp như anh trai anh ấy vậy)

Cấu trúc so sánh bằng cũng có thể được viết dưới hai dạng sau (với danh từ):

Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

Cấu trúc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun

Ví dụ: I have many keychains as my sister. (Tôi có nhiều móc khóa giống với chị tôi)

Lee listens to music as much as I do (Lee nghe nhạc nhiều giống tôi)

So sánh hơn

So sánh hơn tức là so sánh hai đối tượng có tính chất, mức độ, thuộc tính nổi trội hơn đối tượng kia.

Bài tập so sánh bội số trong tiếng anh năm 2024

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn:

S + V + adj/adv-er + than + Object /Noun/Pronoun

(trong đó tính từ/ trạng từ ngắn sẽ thêm đuôi “er”)

Tuy nhiên, trong cấu trúc này có các trường hợp đặc biệt:

TH1: Nếu tính từ/ trạng từ ngắn đó tận cùng bằng đuôi “y” thì đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”.

Ví dụ: tính từ “heavy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” heavier

TH2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”.

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” thành bigger

Ví dụ:

Landmark 81 is higher than the Lotte Building in Hanoi. (Tòa nhà Landmark 81 cao hơn tòa nhà Lotte ở Hà Nội)

She often studies harder than her sister. (Cô ấy thường học nhiều hơn chị cô ấy)

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết):

S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

(tức không cần biến đổi thể của tính từ/ trạng từ mà chỉ cần thêm more than)

Ví dụ:

Tom is more intelligent than Peter. (Tom thông minh hơn Peter)

This thing is more useful than the thing you just bought. (Thứ này còn hữu dụng thứ mà cậu vừa mua)

So sánh nhất

So sánh nhất tức là so sánh thứ gì đó là nhất so với các đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) để làm nổi bật tính chất, đặc điểm, thuộc tính của đối tượng.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ, trạng từ ngắn

S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Adj/adv là tính từ ngắn thêm đuôi “est”. Ngoài ra, với tính từ và trạng từ ngắn còn có các trường hợp đặc biệt khác:

TH1: Nếu tính từ/ trạng từ ngắn đó kết thúc bằng đuôi “y” thì đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”.

Ví dụ: tính từ “heavy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est” heaviest

TH2: Nếu trước phụ âm cuối là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”.

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “est” thành biggest.

Ví dụ:

Landmark 81 is the tallest building in Vietnam. (Landmark 81 là tòa nhà cao nhất Việt Nam)

He is the fastest runner in my class. (Anh ấy là người chạy nhanh nhất lớp)

Cấu trúc só sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài:

S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

(tức không cần biến đổi thể của tính từ/trạng từ dài mà chỉ cần thêm “the most” trước đó.

Ví dụ:

Peter is the most intelligent in the class. (Peter là người thông minh nhất lớp)

The most beautiful girl in our school is Kim. (Cô gái đẹp nhất trường là Kim)

Đọc thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)

Cấu trúc so sánh gấp đôi:

S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun

Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần:

S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun

Lưu ý: Danh từ đếm được đi với “many”, danh từ không đếm được đi với “much”.

Ví dụ:

John has twice as much money as me. (John có nhiều gấp đôi tiền so với tôi)

That plushie costs ten times as much as the plushie I bought. (Con gấu bông đó đắt gấp 10 lần so với con của tôi)

So sánh kép (càng - càng)

The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2

Ví dụ:

The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiều thì bạn càng béo)

Bài tập so sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Travelling by scooters is _______ than travelling by bike.
  1. faster
  1. more fast
  1. many faster
  1. fast
  1. Honestly, I feel _______ than I did.
  1. more good
  1. better
  1. good
  1. the most
  1. Can you repeat the sentence _______?
  1. more clear
  1. clear
  1. more clearly
  1. the clearest
  1. Peter is _______ in his class

A.

B.

C.

D.

  1. My dad speaks English _______ than I do.
  1. fluently
  1. most fluently
  1. more fluently
  1. more fluent
  1. Kim is _______ person I have ever met.
  1. the nice
  1. nice
  1. nicer
  1. the nicest
  1. I’m _______ in my family.
  1. the old
  1. old
  1. oldest
  1. the oldest

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. Tom is the most intelligent in my class.

→ (No one) _____________________________________________________ .

  1. Pork is cheaper than beef and chicken.

→ (more expensive) ____________________________________________ .

  1. Listening to Professor is much harder to understand than my tutor.

→ (easier) ____________________________________________________ .

  1. Wow! This is the fastest car I have ever driven.

→ (faster) ________________________________________________ .

  1. This castle is the oldest building here.

→ (as old as) __________________________________________________ .

  1. I am shorter than anyone in the class.

→ (shortest) ____________________________________________________ .

Bài 3:

  1. If you eat more, you can be fatter.

→ The more _________________________________________________ .

  1. If you buy a more expensive house, you can get a better life.

→ The more _________________________________________________ .

  1. If you play more games, you can get tired.

→ The more _________________________________________________ .

  1. If you speak too much, people will feel tired of listening.

→ The more _________________________________________________ .

  1. If you walk long distance, you can get exhausted.

→ The longer _________________________________________________ .

  1. If you read more, you can get more knowledge.

→ The more _________________________________________________ .

Đáp án

Bài 1:

  1. Travelling by scooters is _______ than travelling by bike.
  1. faster
  1. more fast
  1. many faster
  1. fast

→ Đáp án: A. faster

  1. Honestly, I feel _______ than I did.
  1. more good
  1. better
  1. good
  1. the most

→ Đáp án: B. better

  1. Can you repeat the sentence _______?
  1. more clear
  1. clear
  1. more clearly
  1. the clearest

→ Đáp án: C. more clearly

  1. Peter is _______ person in his class
  1. the smartest
  1. smartest
  1. smart
  1. smarter than

→ Đáp án: A. the smartest

  1. My dad speaks English _______ than I do.
  1. fluently
  1. most fluently
  1. more fluently
  1. more fluent

→ Đáp án: C. more fluently

  1. Kim is _______ person I have ever met.
  1. the nice
  1. nice
  1. nicer
  1. the nicest

→ Đáp án: D. the nicest

  1. I’m _______ person in my family.
  1. the old
  1. old
  1. oldest
  1. the oldest

→ Đáp án: D. the oldest

Bài 2:

  1. Tom is the most intelligent in my class.

→ No one in my class is more intelligent than Tom.

  1. Pork is cheaper than beef and chicken.

→ Beef and chicken are more expensive than pork.

  1. Listening to Professor is much harder to understand than listening to my tutor.

→ Listening to my tutor is easier to understand than my listening to professor.

  1. Wow! This is the fastest car I have ever driven.

→ There isn’t any car faster than this one.

  1. This castle is the oldest building here.

→ There isn’t any building as old as this castle.

  1. I am shorter than anyone in the class.

→ I’m the shortest in my class.

Bài 3:

  1. If you eat more, you can be fatter.

→ The more you eat, the fatter you become.

  1. If you buy a more expensive house, you can get a better life.

→ The more expensive house you buy, the better life you get.

  1. If you play more games, you can get tired.

→ The more you play.

  1. If you speak too much, people will feel tired of listening.

→ The more you speak, the more people will get tired of listening .

  1. If you walk long distance, you can get exhausted.

→ The longer distance you walk, the more exhausted you can get .

  1. If you read more, you can get more knowledge.

→ The more you read, the more knowledge you can get.

Tổng kết

Bài viết trên cung cấp kiến thức ngữ pháp cơ bản về cấu trúc so sánh và các bài tập so sánh trong tiếng Anh cụ thể. Qua bài viết trên, người học có thể có thêm kiến thức về cách sử dụng cấu trúc so sánh và một số lưu ý khi cấu trúc này. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.

Tài liệu tham khảo: Comparison: adjectives (bigger, biggest, more interesting). Cambridge Dictionary, Translations and Thesaurus https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting

So sánh gấp bội tiếng Anh là gì?

So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...as. Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh. Ví dụ: - Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

So sánh bởi tiếng Anh là gì?

So sánh bội số (multiple comparison) là một cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh sự khác nhau trong số lượng hoặc mức độ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Ví dụ: She can run twice as fast as her brother.

Gấp 2 lần trong tiếng Anh là gì?

- twofold: Prices increased twofold. - Gía cả đã tăng gấp đôi. - 2 times: 2 times four is eight. - Gấp đôi 4 là 8.

Multiple number là gì?

Multiple numbers: số lần chênh lệch (Ví dụ: twice = two times: hai lần, three times: ba lần) much/many/adj/adv: Nếu đối tượng so sánh là danh từ đếm được thì ta dùng “many”, nếu là danh từ không đếm được thì ta dùng “much”. Việc sử dụng tính từ (adj) hay trạng từ (adv) phụ thuộc vào V (động từ).