Bài tập so sánh tính từ và trạng từ lớp 8 violet

24 Aug 2019

Trích nguồn : ...

From có thể thay thế bằng to.Một số thí dụ về the same ѵà different from: These pens are the same as those.He sings the same...

Trích nguồn : ...

Tổng hợp cấu trúc so sánh bằng, the same as ѵà các bài tập trắc nghiệm có đáp án, lời giải chi tiết nhất.Giúp bạn nắm vững một cách dễ...

Trích nguồn : ...

It is higher than any other mountain.10.I prefer this chair to the other one.It's more comfortable.Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ...

Trích nguồn : ...

Bài tập so sánh bằng ѵà so sánh không bằng · 1.Richard is younger than he looks.· 2.I didn' spend as much money as you.· 3.The station was nearer than I...

Trích nguồn : ...

Ex 1: Am I not as tall as Nina? [Bộ tôi không cao bằng Nina sao?] Ex 2: Do I drive not as carefully as my sister? Lưu ý: - Danh từ cũng có thể dùng để so sánh...

Trích nguồn : ...

Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le].Ví dụ.useful [hữu ích] -> more useful [hữu ích hơn]...

Trích nguồn : ...

Các bài tập CÂU SO SÁNH NGANH BẰNG.1, My car ______ your car.A.is as not expensive as B.is not as expensive as.C.as expensive...

Trích nguồn : ...

Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh ѵà Ɩàm bài tập bên dưới nhé.so sánh trong tiếng anh ielts fighter.Viết tắt: S Chủ ngữ.V Vị...

Trích nguồn : ...

Bạn đang quan tâm đến Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Violet, Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh phải không? Nào hãy cùng Truongxaydunghcm.edu.vn đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.Bạn đang xem: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất violet

Cấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …]

Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao]

He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai]

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …]

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

XEM THÊM:  Blog Nguyễn Văn Thùy - #Ad Điềm Giải Tích C1 =]] Ai Qua Điểm

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh]

Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Đang xem: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất violet

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân]

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng.

Xem thêm: Phương Pháp Giải Bài Toán Lãi Suất Ngân Hàng Lớp 9 Lãi Suất Ngân Hàng

________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.BadBetterMore betterThe betterLan is becoming _______ .Tall and tallMore tall and more tallTaller and tallerMore tall and taller________ people work farmersLess and lessMore and lessLess and moreFewer________ she got, ________ she became.The more older/the quieterOlder/quieterOlder/more quieterThe older/the quieter_______ I live, _______ time I realize.The longer/the more preciousLonger/more preciousMore longer/more preciousThe more longer/the more precious

Đáp án

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The [hard] …….. you work, [good] ……… you will study.The [mature] ……… she is the [beautiful] ……… .[little] ……… I am getting lazy.The [high] ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.The weather is [hot/hot]…….. .

Xem thêm: Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 3 Violet, Đề Thi Toán Lớp 3 Học Kì 2 Violet

Đáp án:

Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh.

Vậy là đến đây bài viết về Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Violet, Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Truongxaydunghcm.edu.vn

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.Bạn đang xem: Bài tập so sánh bằng violet


Tóm tắt cấu trúc so sánh kép

Cấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …]

Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao]

He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai]

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …]

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh]


Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Bạn đang xem: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất violet

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân]

Bài tập so sánh kép Violet

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng.

________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.BadBetterMore betterThe betterLan is becoming _______ .Tall and tallMore tall and more tallTaller and tallerMore tall and taller________ people work farmersLess and lessMore and lessLess and moreFewer________ she got, ________ she became.The more older/the quieterOlder/quieterOlder/more quieterThe older/the quieter_______ I live, _______ time I realize.The longer/the more preciousLonger/more preciousMore longer/more preciousThe more longer/the more precious

Đáp án

D. Dựa vào cấu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V và từ “good” là tính từ bất quy tắc và là tính từ ngắn nên chọn “the better”. Dịch: càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.C. Vì “tall” là tính từ ngắn nên ta dựa vào cấu trúc: Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]. Dịch: Lan ngày càng cao.A. Dựa vào cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: càng ngày càng ít người làm nông.D. Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên im lặng.A. “Long” là tính từ ngắn, “precious” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc The + short adj– er + S + V, the more + long adj +S +V. Dịch: Càng sống lâu, tôi càng nhận ra thời gian thật quý giá.

Bài tập so sánh kép hay thi

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The [hard] …….. you work, [good] ……… you will study.The [mature] ……… she is the [beautiful] ……… .[little] ……… I am getting lazy.The [high] ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.The weather is [hot/hot]…….. .

Đáp án:

Harder/the better. “hard” là tính từ ngắn có quy tắc nên chuyển thành “harder”, “good” là tính từ bất quy tắc nên chuyển thành “better”, câu chia với câu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V. Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng học tốt hơn.More mature/more beautiful. Vì “mature” và “beautiful” đều là tính từ dài nên thêm “more” vào trước tính từ. Dịch: Càng trưởng thành, cô ấy càng xinh đẹp.Less and less. Chia theo cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: Càng ngày tôi càng lười.Higher. Vì “high” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er” vào cuối của tính từ. Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng trở nên cao.Hotter and hotter. Dựa vào cấu trúc Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ] và từ “hot” kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia nhân đôi chữ “t” rồi thêm đuôi “er”. Dịch: thời tiết càng ngày càng nóng.

Xem thêm: Iphone 8 Plus Hỗ Trợ Sạc Nhanh Bao Nhiêu W [Oát]? Iphone 8 Plus Hỗ Trợ Sạc Nhanh Bảo Nhiêu W

Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh.

So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.

Bạn đang xem: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất violet

Tóm tắt cấu trúc so sánh kép

Cấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …]

Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao]

He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai]

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …]

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh]

Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân]

Bài tập so sánh kép Violet

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng.

________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.BadBetterMore betterThe betterLan is becoming _______ .Tall and tallMore tall and more tallTaller and tallerMore tall and taller________ people work farmersLess and lessMore and lessLess and moreFewer________ she got, ________ she became.The more older/the quieterOlder/quieterOlder/more quieterThe older/the quieter_______ I live, _______ time I realize.The longer/the more preciousLonger/more preciousMore longer/more preciousThe more longer/the more precious

Đáp án

D. Dựa vào cấu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V và từ “good” là tính từ bất quy tắc và là tính từ ngắn nên chọn “the better”. Dịch: càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.C. Vì “tall” là tính từ ngắn nên ta dựa vào cấu trúc: Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]. Dịch: Lan ngày càng cao.A. Dựa vào cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: càng ngày càng ít người làm nông.D. Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên im lặng.A. “Long” là tính từ ngắn, “precious” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc The + short adj– er + S + V, the more + long adj +S +V. Dịch: Càng sống lâu, tôi càng nhận ra thời gian thật quý giá.

Xem thêm: Cài Savior Cho Cốc Cốc, Thêm Nút Tải Savior Phiên Bản Mới Nhất

Bài tập so sánh kép hay thi

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The [hard] …….. you work, [good] ……… you will study.The [mature] ……… she is the [beautiful] ……… .[little] ……… I am getting lazy.The [high] ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.The weather is [hot/hot]…….. .

Đáp án:

Harder/the better. “hard” là tính từ ngắn có quy tắc nên chuyển thành “harder”, “good” là tính từ bất quy tắc nên chuyển thành “better”, câu chia với câu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V. Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng học tốt hơn.More mature/more beautiful. Vì “mature” và “beautiful” đều là tính từ dài nên thêm “more” vào trước tính từ. Dịch: Càng trưởng thành, cô ấy càng xinh đẹp.Less and less. Chia theo cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: Càng ngày tôi càng lười.Higher. Vì “high” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er” vào cuối của tính từ. Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng trở nên cao.Hotter and hotter. Dựa vào cấu trúc Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ] và từ “hot” kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia nhân đôi chữ “t” rồi thêm đuôi “er”. Dịch: thời tiết càng ngày càng nóng.

Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh.

Video liên quan

Video liên quan