Các hệ điều hành của windows server

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Windows Server là một nhánh của hệ điều hành máy chủ được sản xuất bởi tập đoàn Microsoft. Tất cả đều thuộc Microsoft Servers.

Windows Server
Các hệ điều hành của windows server
Nhà phát triểnMicrosoft
Kiểu mã nguồn

  • Nguồn đóng
  • Nguồn có sẵn (Qua Sáng kiến ​​nguồn chia sẻ)

Phát hành lần đầu24 tháng 4 năm 2003; 19 năm trước
Phiên bản
mới nhất
Windows Server 2019 (10.0.17763) / 2 tháng 10 năm 2018; 4 năm trước[1]
Phương thức
cập nhật
Windows Update, Windows Server Update Services, SCCM
Giao diện
mặc định

  • PowerShell (Dòng lệnh)
  • Windows shell (Giao diện đồ họa người dùng, tùy chọn)

Giấy phépTrialware, SaaS hoặc Key Management Server
Website chính thứcwindowsserver.com

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh này bao gồm các hệ điều hành sau:[2][3]

  • Windows 2000 Server
  • Windows Server 2003
  • Windows Server 2008
    • Windows HPC Server 2008
  • Windows Server 2008 R2
  • Windows Server 2012
  • Windows Server 2012 R2
  • Windows Server 2016
  • Windows Server 2019
  • Windows Server 2022

Microsoft cũng sản xuất Windows Small Business Server và Windows Essential Business Server (đã ngừng phát triển), phần mềm đóng gói bao gồm hệ điều hành Windows Server và một vài sản phẩm Windows Servers khác.[4][5][6]

Các hệ điều hành máy chủ khác[sửa | sửa mã nguồn]

Những hệ điều hành sau không thuộc họ Windows Server nhưng được thiết kế cho các máy chủ.

  • Windows Home Server, là hệ điều hành máy chủ tại nhà dành cho chia sẻ tập tin, phân luồng, lưu trữ tự động và kết nối từ xa.
    • Windows Home Server 2011
  • Windows MultiPoint Server, một hệ điều hành dành cho máy tính có nhiều kết người người dùng đồng thời.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ws1709
  2. ^ “Windows Server”. Microsoft Server and Cloud Platform. Microsoft Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “Microsoft Server and Cloud Platform”. Microsoft TechNet. Microsoft Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ “Windows Essential Business Server”. Microsoft TechNet. Microsoft Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ “Windows Small Business Server 2008 Technical FAQ”. Microsoft TechNet. Microsoft Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ Thurrotts, Paul (ngày 3 tháng 9 năm 2011). “Windows Small Business Server 2011 Essentials”. Supersite for Windows. Penton Media, Inc. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức

Sau đây là danh sách các hệ điều hành của Microsoft. Về các tên mà Microsoft đặt cho các hệ điều hành của họ, xem Các tên mã của Microsoft.Để biết danh sách các phiên bản Microsoft Windows khác, hãy xem, Danh sách các phiên bản Microsoft Windows.

MS-DOS[sửa | sửa mã nguồn]

  • Xem Các phiên bản MS-DOS để xem danh sách đầy đủ.

Windows[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Danh sách các phiên bản Microsoft Windows

Xem thêm: Microsoft Windows

  • Windows WEB (1980)
  • Windows 1.0 (1985)
  • Windows 2.0 (1987)
  • Windows 3.x (1990, 1992)
  • Windows 95 (1995)
  • Windows 98 (1998)
  • Windows 2000 (2000)
  • Windows ME (2000)
  • Windows XP (2001)
  • Windows Longhorn[1] (2006)
  • Windows Vista (2006)
  • Windows 7 (2009)
  • Windows 8 (2012)
  • Windows 8.1 (2013)
  • Windows 10 (2015)
  • Windows 11 (2021)

Windows NT[sửa | sửa mã nguồn]

  • Windows NT 3.1 (1993)
  • Windows NT 3.5 (1994)
  • Windows NT 3.51 (1995)
  • Windows NT 4.0 (1996)
  • Windows 2000 (NT 5.0) (1997)

Tất cả các phiên bản phát hành sau Windows 2000 đều nằm trong họ Windows NT.

Windows Server[sửa | sửa mã nguồn]

  • Windows Server 2003 (2003,2005)
  • Windows Server 2008 (2008)
  • Windows Server 2008 r2 (2009)
  • Windows Server 2012 (2012)
  • Windows Server 2016 (2016)
  • Windows Server 2019 (2018)

Sau Windows NT, Microsoft quyết định ra mắt Windows Server dành riêng cho công ty cho đến nay.

Windows CE[sửa | sửa mã nguồn]

  • Windows CE
  • AutoPC
  • Pocket PC 2000
  • Pocket PC 2002
  • Windows Mobile 2003
  • Windows Mobile 2003 SE
  • Windows Mobile 5
  • Windows Mobile 6
  • Smartphone 2002
  • Smartphone 2003
  • Portable Media Center
  • Zune
  • Windows Mobile

Windows Phone[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Windows Phone

  • Windows Phone 7 (2010)
  • Windows Phone 8 (2012)
  • Windows Phone 8.1 (2014)
  • Windows Mobile 10 (2015)

Trò chơi Xbox[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phần mềm hệ thống Xbox
  • Phần mềm hệ thống Xbox 360
  • Phần mềm hệ thống Xbox One

OS/2[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: OS/2

  • OS/2 1.0 (1987)
  • OS/2 1.1 (1988)
  • OS/2 1.2 (1989)
  • OS/2 1.3 (1990)

Các hệ điều hành khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Microsoft Linux distributions
  • MIDAS
  • Singularity
    • Midori
  • Xenix
  • Zune

Dòng thời gian các hệ điều hành của Microsoft[sửa | sửa mã nguồn]

Các hệ điều hành của windows server
A family tree of operating systems created by Microsoft.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách các chủ đề về Microsoft
  • Danh sách các hệ điều hành

  1. ^ Windows Longhorn là tên dự án của Microsoft với mục tiêu cho ra mắt một phiên bản Windows mới thay thế cho Windows XP. Bản beta đầu tiên của Longhorn đã được tung ra vào năm 2002 với dự kiến bản chính thức sẽ ra mắt người dùng vào năm 2006.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Concise Microsoft O.S. Timeline, by Bravo Technology Center

  • x
  • t
  • s

Các hệ điều hành của Microsoft

Máy tính

  • Microsoft Windows
    • 9x
    • NT
    • CE
  • MS-DOS
  • MSX-DOS
  • OS/2
  • Xenix

Di động

  • Nền tảng Nokia Asha
  • KIN OS
  • Windows Mobile
  • Windows Phone
  • Zune

Máy chơi điện tử

  • Xbox
  • Xbox 360
  • Xbox One

Dự án

  • Barrelfish
  • Cairo
  • HomeOS
  • Các bản phân phối Linux của Microsoft
  • MIDAS
  • Midori
  • Singularity
  • Verve

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.