Chứng chỉ Bright Learning là gì

Các chứng chỉ không hoàn toàn giống nhau, vì thế bạn cần xác định nhu cầu của mình là để tiếp tục học tập ở các nước tân tiến khác, hay đơn giản chỉ để hỗ trợ cho sự nghiệp của mình, từ đó bạn lựa chọn chương trình thi thích hợp để đầu tư thời gian cho nó.

Các chứng chỉ tiếng anh hiện nay

1. Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam

Vietnamese Standardized Test of English Proficiency [VSTEP] là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 1 đến bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam, tương đương với trình độ A1 đến C2 của khung năng lực ngoại ngữ của Châu Âu The Common European Framework of Reference [CEFR].

Hiện tại ở Việt Nam có 10 cơ sở giáo dục đào tạo tiếng Anh được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo công nhận có đủ chức năng để tổ chức các cuộc thi cấp chứng nhận cho thí sinh.

Các cơ sở đó được liệt kê như sau:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Hà Nội
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trung tâm SEAMEO RETRAC
  • Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học CầnThơ
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Trường Đại học Vinh

2. Chứng chỉ TOEIC [Test of English for International Communication]

TOEIC là một trong các chứng chỉ tiếng Anh khá phù hợp cho những bạn có ý định làm việc trong môi trường nước ngoài hoặc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hằng ngày.

Tại Việt Nam, trung tâm duy nhất có thể cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm khác đều phải thông qua IIG để tổ chức các kỳ thi và cấp chứng chỉ.

Bài thi TOEIC có 2 phần: Listening và Reading để đánh giá tổng quan trình độ tiếng Anh của thí sinh. Chứng chỉ này cũng có hiệu lực trong 2 năm và được công nhận cũng như sử dụng ở hầu hết các quốc gia. TOEIC là một trong các chứng chỉ quốc tế về tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay.

3. Chứng chỉ TOEFL [Test of English as a Foreign Language]

TOEFL là một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị khá cao hiện nay, với mức độ đề thi khá khó và còn được thay đổi sau mỗi năm. Vì vậy, các thí sinh đang có ý định du học ở Mỹ thì tất nhiên sẽ phải nỗ lực rất nhiều để chinh phục kỳ thi với chứng chỉ có giá trị này.

Tại Việt Nam, nơi tổ chức và cấp bằng TOEFL chính thức là IIG. Bạn có thể đăng ký dự thi online hoặc đăng ký trực tiếp tại các trung tâm được cấp phép bởi IIG. Chứng chỉ cũng có hiệu lực trong vòng 2 năm.

4. Chứng chỉ IELTS [International English Language Testing System]

Chứng chỉ IELTS được xem là một trong số những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất, và đặc biệt là chứng chỉ quan trọng dành cho những thí sinh muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada,… hoặc có ý định di dân, làm việc lâu năm ở nước ngoài.

Chứng chỉ IETLS được xem là chứng chỉ có giá trị tại rất nhiều trường học và các tổ chức trên thế giới bởi nó đánh giá khá chính xác khả năng ngoại ngữ của thí sinh, và bên cạnh đó chứng chỉ này còn được quốc tế công nhận rộng rãi.

Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Listening, Speaking, Reading, Writing. Tùy vào mục đích của mỗi thí sinh mà họ sẽ lựa chọn hình thức thi phù hợp như Academic [học thuật] hay General Training [tổng quát].

Hiện nay trung tâm IDP Education Vietnam là đơn vị có quyền cấp phát chứng nhận cho các kỳ thi IELTS, nhưng thí sinh vẫn có thể đăng ký dự thi tại các trung tâm ngoại ngữ hay trường đại học. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm, và được tổ chức đều đặn mỗi tháng từ 2 - 3 đợt thi. 13 ngày kể từ ngày thi bạn sẽ nhận được kết quả của mình.

Trên đây là 04 chứng chỉ tiếng Anh có giá trị nhất tại Việt Nam hiện nay. Tuy mỗi chứng chỉ đều có mục đích sử dụng riêng nhưng đều là thước đo đánh giá trình độ tiếng Anh tốt nhất của mỗi thí sinh. Hãy cân nhắc để lựa chọn đúng nha.

Common European Framework of Reference for Languages hay CEFR là Khung năng lực ngoại ngữ chung do Hội đồng Châu Âu, được lấy làm tiêu chuẩn chung để đánh giá năng lực tiếng Anh của những cá nhân dùng tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ trên toàn thế giới. Theo quyết định 1400/QD-TTg, CEFR là tài liệu tham chiếu trong khuôn khổ dự án Ngoại ngữ Quốc gia 2020, đồng thời là cơ sở tham chiếu, ứng dụng trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [KNLNNVN] theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

++ Giải đáp thắc mắc thường gặp: cấp chứng chỉ tiếng anh b2 bao lâu?

Tại sao cần thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR?

Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có chỉ rõ:

“Tài liệu phục vụ giảng dạy và học ngoại ngữ trên thế giới hiện nay rất đa dạng, phong phú và được cập nhật, thay đổi thường xuyên. Tuy nhiên, phần lớn các bộ giáo trình học tiếng Anh đều được thiết kế dựa trên các khung đánh giá trình độ và các chuẩn trình độ được thế giới công nhận rộng rãi, như Khung trình độ chung Châu Âu [CEFR]”

CEFR có cấp độ như thế nào?

Basic User:

+ A1: Breakthrough or beginner – Căn bản [Thích hợp với chương trình ngoại ngữ dành cho học sinh cấp I]

+ A2: Way stage or elementary – Sơ cấp [Thích hợp với chương trình ngoại ngữ dành cho học sinh cấp II]

Independent User

+ B1: Threshold or intermediate – Trung cấp [Thích hợp với chương trình ngoại ngữ dành cho học sinh cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ]

+ B2: Vantage or upper intermediate – Trung cao cấp [Thích hợp với chương trình ngoại ngữ dành cho học sinh tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ]

Proficient User:

+ C1: Effective Operational Proficiency or advanced – Cao cấp [Phù hợp với yêu cầu dành cho học sinh tốt nghiệp đại học chuyên ngữ]

+ C2: Mastery or proficiency – Thành thạo các kỹ năng

Yêu cầu của CEFR đối với từng đối tượng học viên khác nhau như thế nào?

Yêu cầu trình độ tiếng Anh A2 đối với:

+ Giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở

+ Thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên

Yêu cầu trình độ tiếng Anh B1 đối với:

+ Học viên chuẩn bị bảo vệ thạc sỹ và chuẩn bị nộp hồ sơ NCS

+ Học sinh, sinh viên các trường Đại học Cao đẳng [B1]

+ Thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên chính

Đặc biệt: Miễn thi tiếng Anh đầu vào cho sinh viên chuẩn bị thi thạc sỹ có chứng chỉ B1.

Yêu cầu trình độ tiếng Anh B2 đối với:

+ Giáo viên tiếng Anh cấp Tiểu học và Trung học cơ sở

+ Chuẩn bị làm đầu ra NCS

+ Sinh viên chất lượng cao [CLC] trường ĐHQGHN

+ Chuyên viên cao cấp

Yêu cầu trình độ tiếng Anh C1 đối với:

+ Giáo viên tiếng Anh THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, Cao đẳng

+ Sinh viên nhiệm vụ chiến lược Đại học Quốc Gia Hà Nội

Thông qua Khung tham chiếu CEFR, học viên sẽ được đánh giá năng lực ngoại ngữ theo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tuỳ theo số điểm mà học viên đạt được, Khung tham chiếu sẽ đánh giá trình độ của học viên từ cơ bản đến thành thạo.

Bên cạnh đó, học viên cần tham khảo yêu cầu của các nhà tuyển dụng, yêu cầu tốt nghiệp, yêu cầu thi nâng ngạch, yêu cầu đầu vào để đạt được cấp độ phù hợp với công việc và học tập.

Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu CEFR đã được ban hành và sử dụng ở Việt Nam, áp dụng cho các đối tượng như công chức, viên chức, giáo viên, bác sĩ, học sinh, sinh viên, Tiến sĩ, Thạc sĩ. Chứng chỉ CEFR được các tổ chức và cơ quan chính phủ công nhận trên toàn thế giới.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN NGAY

Giải đáp những câu hỏi thường gặp về chứng chỉ CEFR

  1. Chứng chỉ CEFR do đơn vị nào cấp?

Trả lời : Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh CEFR được cấp bởi Bright online LLC Academy [Hoa Kỳ] Bright online LLC Academy, là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh [English Testing Society], Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ [American Educational Research Association], Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế – ICC [The International Certificate Conference]

  1. Chứng chỉ này đã được Bộ Giáo Dục công nhận hay chưa?

Trả lời: Chứng chỉ quốc tế áp dụng thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT. Chứng chỉ IELTS, TOEFT cũng được công nhận là một trong những trường hợp cụ thể liên quan đến yêu cầu đầu vào và đầu ra của trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Còn việc công nhận chứng chỉ quốc tế hay không là do địa phương quyết định theo hướng dẫn tại công văn 3755/BGDĐT- GDTX ngày 03/08/2016 của Bộ GDĐT.

  1. Chứng chỉ CEFR có thể dùng để nộp dự thi công chức được không?

Trả lời : Anh chị căn cứ theo yêu cầu về hồ sơ của từng đơn vị để xác định có nên thi chứng chỉ CEFR không. Anh [chị] vui lòng cung cấp thông báo của đơn vị tuyển dụng để chuyên viên có thể tư vấn, hỗ trợ chi tiết hơn cho anh chị về vấn đề này.

  1. Khi thi xong bao lâu có chứng chỉ?

Trả lời : Chứng chỉ sẽ được trả sau 10 ngày làm việc ạ

  1. Tôi có thể lấy chứng chỉ sớm trước hạn trả được không?

Trả lời : Dạ không! Vì thời gian trả chứng chỉ phải đúng theo thời gian quy định của Hội đồng quốc tế.

  1. Khi có chứng chỉ, đơn vị tôi muốn xác minh phúc đáp thì sẽ gửi về địa chỉ nào? Thủ tục ra sao?

Trả lời : Đơn vị hoặc cá nhân anh/chị sẽ gửi công văn yêu cầu phúc đáp về địa chỉ văn phòng sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và hỗ trợ ạ.

  1. Hình thức thi sẽ như thế nào?

Trả lời : Căn cứ vào tình hình dịch bệnh thực tế, tại thời điểm diễn ra hội đồng thi sẽ có thông báo về hình thức thi cụ thể trước ngày thi. Có thể sẽ có 2 hình thức: Trực tiếp hoặc Trực tuyến trên máy tập trung hoặc không tập trung tùy vào tình hình dịch bệnh.

  1. Fomat bài thi là theo các level, điểm mức độ nào thì sẽ nhận chứng chỉ mức độ đó hay mỗi mức độ sẽ có 1 đề khác nhau?

Trả lời : Sẽ có 1 bài thi chung với kiến thức chung có sự phân cấp rõ ràng. Cấp độ của trình độ sẽ được quy đổi từ số điểm đạt được sau khi anh/chị thi xong.

  1. Nếu sau khi thi, chứng chỉ không được chấp nhận vì đơn vị chưa được Bộ Giáo Dục công nhận thì sẽ xử lý như thế nào?

Trả lời : Anh/chị nên hỏi trước khi nộp hồ sơ đơn vị xem đơn vị mình đang công tác có công nhận hay không. Quy định về các chứng chỉ quốc tế sẽ được áp dụng theo thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT. Ví dụ, chứng chỉ IELTS, TOEFT chỉ được công nhận là một trong những trường hợp cụ thể liên quan đến yêu cầu đầu vào đầu ra thạc sĩ, tiến sĩ. Còn việc công nhận chứng chỉ quốc tế hay không là do địa phương quyết định theo hướng dẫn tại công văn 3755/BGDĐT- GDTX ngày 03/08/2016 của Bộ GDĐT.

  1. Tôi muốn thi lấy chứng chỉ để đáp ứng đầu ra thạc sĩ thì có được hay không?

Trả lời : Tuỳ theo yêu cầu của mỗi trường về loại chứng chỉ Tiếng anh khác nhau. Anh [chị] có thể xem lại và cung cấp thông tin yêu cầu của trường mình đang theo học để bên em có thể hỗ trợ tốt nhất cho mình ạ.

  1. Nếu ôn luyện theo chương trình của IEMS mà thi không đạt thì học Viện sẽ hỗ trợ tôi như thế nào?

Trả lời : Nếu anh/chị thi mà không đạt tùy từng cấp độ anh chị đăng ký, anh/chị sẽ được đăng ký thi lại, miễn lệ phí thi và ôn luyện. Trường hợp vi phạm quy chế thi sẽ đình chỉ và đóng lại kinh phí

Trả lời : Hồ sơ đăng ký anh/chị chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đăng ký theo mẫu có dán ảnh ảnh 3×4
  • Thẻ căn cước photo công chứng trong vòng 6 tháng
  • 2 ảnh 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng [ghi rõ thông tin họ tên, ngày sinh phía sau ảnh].
  1. Làm sao để phân biệt chứng chỉ thật, giả?

Trả lời : – Để phân biệt chứng chỉ thật, bạn có thể tra cứu thông tin bằng số hiệu chứng chỉ qua website hội đồng Châu Âu tại Hoa Kỳ: //verify.brightlearning.co, hoặc web: iems.edu.vn là ủy thác tại Việt Nam

Nếu bạn muốn biết thông tin chi tiết về lịch ôn thi và lịch thi của chứng chỉ tiếng Anh theo Khung tham chiếu này, bạn hãy liên hệ ngay đến Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học – Tổ Chức Giáo Dục Đào Tạo CITI Việt Nam để được hỗ trợ tốt nhất.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN NGAY

Chúng tôi luôn hỗ trợ bạn 24/7

Thông tin liên hệ chi tiết:

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

Địa chỉ: Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 [Cô Thúy], 0964.488.720 [Cô Mến], 0981.871.011 [Cô Nhung]

++ Lệ phí thi bằng tin học b của bộ giáo dục là bao nhiêu?

Video liên quan

Chủ Đề