Công thức tính mức trọng yếu tổng the
BÀI TẬPTrọng yếu Bài 1 Trong quá trình kiểm toán công ty INDOWAY, kiểm toán viên đã phát hiện một số sai lệch như sau: Đơn vị chưa lập dự phòng giảm giá cho lô hàng tồn kho lỗi thời, không còn khả năng tiêu thụ, trị giá trên sổ sách là 400 triệu đồng. Nếu lập dự phòng theo đúng yêu cầu của kiểm toán viên, tài sản đơn vị sẽ giảm đi 400 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế sẽ giảm đi 288 triệu đồng. Đơn vị đã ghi nhận trước một khoản doanh thu 200 triệu; đây là khoản tiền bán hàng nhưng chưa giao hàng mặc dù đơn vị đã nhận tiền trước. Sai lệch này nếu điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên sẽ không làm ảnh hưởng tài sản nhưng làm lợi nhuận sau thuế của đơn vị giảm đi 144 triệu đồng. Các sai lệch này đơn vị không đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên. Ngoài ra, các sai lệch dự kiến (còn gọi là sai sót dự kiến) được ước tính từ kết quả kiểm tra mẫu cũng làm cho tài sản đơn vị tăng lên là 400 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế tăng lên 170 triệu đồng. Yêu cầu a. Tính tổng sai lệch chưa điều chỉnh và đề nghị cách ứng xử của kiểm toán viên nếu mức trọng yếu của toàn bộ báo cáo tài chính được xác định là 1 triệu đồng đối với tổng tài sản và 1 triệu đồng (đối với lợi nhuận sau thuế). Mức trọng yếu tổng thể (M1): 1. Mức trọng yếu thực hiện (PM) = 80% x 1 = 960 Ngưỡng sai lệch không đáng kể = 5% x 960 = 48 Mức trọng yếu tổng thể (M1) = 1. Mức trọng yếu thực hiện (PM) = 80% x 1 = 1. Ngưỡng sai lệch không đáng kể = 5% x 1 = 72 Đơn vị chưa lập dự phòng giảm gi HTK lỗi thời, khi phát hiện ra sai sót, đơn vị điều chỉnh sai sót l tài sản giảm 400 triệu đồng và LNST giảm 288 triệu đồng Sai lệch dự kiến của tổng thể là: Tài sản tăng 400 triệu đồng, LNST tăng 170 triệu đồng Tổng hợp sai sót hàng tồn kho Sai sót thực tế: 400 Sai sót xét đoán: 0 Sai sót dự tính: 400 Sai lệch Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Hng tồn kho 400 288 LNSTCPP 144 Thực tế 400 288 Dự kiến 400 170 Tổng hợp 800 458 b. Kiểm toán viên sẽ xử lý thế nào nếu mức trọng yếu của toàn bộ báo cáo tài chính được xác định là 900 triệu đồng đối với tổng tài sản và 700 triệu đồng đối với lợi nhuận sau thuế. Rủi ro kiểm toán Bài 2 Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các loại rủi ro. Yêu cầu : Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng. Các loại rủi ro : A. Rủi ro kiểm soát B. Rủi ro phát hiện C. Rủi ro tiềm tàng Các tình huống : 1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gởi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng. → Rủi ro kiểm soát 2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn than tồn kho. → Rủi ro tiềm tàng 3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai sót trọng yếu. → Rủi ro phát hiện 4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng. → Rủi ro kiểm soát 5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ. → Rủi ro kiểm soát 6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết. → Rủi ro phát hiện 7. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời. → Rủi ro tiềm tàng Năm nay Năm trước Chênh lệch Giải thích (*) Số tiền %Tổng tài sản 21. 1 20 1 6%Nguồn vốn Phải trả người bán 5 4 387 8% Chi phí phải trả 353 371 (18) -5% Nợ dài hạn đến hạn trả 500 500 - 0%Cộng nợ ngắn hạn 5 5 369 7% Nợ dài hạn 4 4 (500) -11%(d) BT Nguồn vốn kinh doanh 5 5 - 0%Lợi nhuận chưa phân phối 6 4 1.26%Tổng nguồn vốn 21. 1 20 1 6%Doanh thu thuần 30. 0 28 1 4%(e) BT Giá vốn hàng bán 15. 3 14 111 1%(f) - Lãi gộp 15. 7 13 1 8%Chi phí bán hàng & quản lý DN 10.410 137 1%(g) – (treo vào 142) Lợi nhuận thuần từ HĐKD 4 3 1.30%Lỗ hoạt động tài chính 480 540 (60)-11%(h) BT (trả nợ vay) Tổng lợi nhuận trước thuế 3 2 1.38%Cho biết:
Bài 4 thiết kế chương trình kiểm tốn Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán : Yêu cầu : a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản. b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích. Thủ tục kiểm toán Phân loại
Thử nghiệm chi tiết => Mục tiêu hiện hữu của nợ phải thu
Thử nghiệm chi tiết => Mục tiêu hiện hữu của nợ phải trả
Thủ tục phân tích bằng cách so sánh số kỳ này với số dư tương ứng của kỳ trước, với mức độ hoạt động kinh doanh, với các tài khoản liên quan và với số bình quân trong ngành. Điều tra và giải thích mọi khác biệt lớn hay bất thường. D. Thực hiện hay yêu cầu cung cấp một bảng số dư chi tiết các khoản phải trả:
Hiện hữu, nghĩa vụ
Hiện hữu, nghĩa vụ
Đánh giá và phân bổ F. Dựa trên chứng từ gốc, kiểm tra chọn lọc một số số dư không xin xác nhận. Tỷ lệ chọn lựa 10% và chọn ngẫu nhiên. Ghi chép chính xác G. Tìm kiếm các công nợ chưa được ghi chép:
Đầy đủ
Đầy đủ
Đầy đủ
Đầy đủ H. Kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ xem có được đánh giá lại theo tỷ giá ngày khoá sổ không? Trình bày thuyết minh I. Phỏng vấn về các cam kết mua hàng mà trong đó có Phát sinh những điều khoản có thể gây thiệt hại, hoặc cần khai báo. J. Đánh giá nghiệp vụ liên hệ đến các bên liên quan, và việc hoàn thành những tài liệu cần khai báo về:
Bài 6 Bài 4 Sách bài tập CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập 7. Thiết kế các thủ tục kiểm toán để đạt được các mục tiêu kiểm toán sau: Mục tiêu kiểm toán 1ợ phải thu hiện hữu trong thực tế Thử nghiệm kiểm soát 2ợ phải trả hiện hữu trong thực tế Thử nghiệm kiểm soát 3àng tồn kho được phản ánh không cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Thử nghiệm kp 4 phí bán hàng thực sự phát sinh (khai khống) Thử nghiệm kp 5ài sản cố định trình bày trên báo cáo tài chính hiện hữu trong thực tế Thử nghiệm cơ bản 6 phí hoa hồng thực sự phát sinh và được ghi chép đầy đủ trên sổ sách Thử nghiệm cơ bản 7 phí lãi vay được tính toán và ghi chép chính xác Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm soát |