Đàn lợn ở vùng đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng như thế nào so với cả nước

BÀI 17: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG [tiếp theo]

PHẦN 2. KINH TẾ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

I. Tình hình phát triển kinh tế.

1. Công nghiệp.

            - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh trong cơ cấu  GDP của vùng.

            - Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí.

            + Chế biến lương thực thực phẩm: Hà Nội, Hải Phòng, Nạm Định, Hưng Yến, Hải Dương.

            + Sản xuất hàng tiêu dùng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương…

            + Cơ khí: Hà Nội, Hà Đồng, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.

            - Phân bố: các ngành công nghiệp lớn nhất: Hà Nội, Hải Phòng.

2. Nông nghiệp.

            - Tỉ trọng có xu hướng giảm trong cơ cấu GDP của vùng.

            - Trồng trọt:

            + Nghề trồng lúa có trình độ thâm canh cao, diện tích và sản lượng lúa đứng thứ 2 sau đồng bằng sông Cửu Long, năng suất lúa cao nhất cả nước.

            + Vụ đông đang trở thành vụ chính.

            - Chăn nuôi.

            + Chăn nuôi gia súc: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.

            + Chăn nuôi bò bò sữa đang được đẩy mạnh.

            + Gia cầm: gà, vịt…

            - Thủy sản: nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản được chú trọng phát triển.

3. Dịch vụ.

            - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và ngày càng tăng.

            - Phát triển mạnh là giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch.

            - Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm dịch vụ lớn.

II. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm.

            - Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng.

            - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh => Tam giác kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

            - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc thúc đẩy chuyển dịch kinh tế của 2 vùng; đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. LUYỆN TẬP.

I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK TRANG 79.

Bài 1. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.

            - Đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002:

            + Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            - Chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước [2002].

            - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố Hà Nội, Hải Phòng.

            - Các ngành công nghiệp trọng điểm gồm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.

            - Các sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng [vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh...].

Bài 2. Sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
            a] Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:

            - Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

            - Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng [lúa gạo], mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

            - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi [phụ phẩm từ lương thực hoa màu], góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

            - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

            - Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên [đất trồng, nguồn nước...].

            b] Những điều kiện phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:

            * Thuận lợi:

            - Đất phù san màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.

             - Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào cho việc phát triển thâm canh tăng vụ.

            - Nguồn lao động đông, có trình độ thâm canh cao nhất cả nước.

            - Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.

            - Có các chính sách mới của Nhà nước [chính sách về đất, thuế, giá nông sản...]

            - Thị trường rộng lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển.

            * Khó khăn:

            - Vùng đất trong đê không được bồi tụ thường xuyên, bị thoái hóa.

            - Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp [dưới 0,05 ha/người].

            - Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, suy thoái.

            - Thời tiết diễn biến bất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra [bão, lũ, hạn hán, rét kéo dài...].

- Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất [thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác,..].

------------------- HẾT --------------------

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của nghành chăn nuôi đối với đời sống con người là

Quảng cáo

A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.

D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì

A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.

B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.

C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.

D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Sự phát triển và phân bố nhanh chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?

A. Dịch vụ thú y.

B. Thị trường tiêu thụ.

C. Cơ sở nguồn thức ăn.

D. Giống gia súc , gia cầm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chính là

A. Trâu.    B. Bò.    C. Cừu.    D. Dê.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là

A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.

B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt.

D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6: Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do

A. Nghành trồng trọt cung cấp.

B. Nghành thủy sản cung cấp.

C. Công nghiệp chế biến cung cấp.

D. Nghành lâm nghiệp cung cấp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vao

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.

D. Kinh nghiệm sản xuất của con người.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại ?

A. Chăn nuôi chăn thả.

B. Chăn nuôi chuồng trại.

C. Chăn nuôi công nghiệp.

D. Chăn nuôi nửa chuồng trại.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là

A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .

B. Gắn với các vùng trồng rau quả.

C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.

D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là

A. Trâu.    B. Bò.    C. Lợn.    D. Dê.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là

A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.

B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.

C. Giâu chất béo, không gây béo phì.

D. Giâu chất đạm và chất béo hơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là

A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.

B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.

C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.

D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/113 - 115 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do

A. Khai thác từ sông, suối , hồ.

B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.

C. Khai thác từ biển và đại dương.

D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do

A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.

B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.

C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .

D. Không phải đầu tư ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.

C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.

D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là

A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.

B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.

C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.

D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.

Câu 17. Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là

A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.

D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi của một quốc gia?

A. Cơ sở nguồn thức ăn.

B. Tập quán chăn nuôi.

C. Nguồn giống.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật.

Đáp án A.

Giải thích: Cơ sở thức ăn quyết định sự phát triển, phân bố, hình thức chăn nuôi

Mỗi nhóm vật nuôi phù hợp với những loại thức ăn nhất định sẽ phân bố ở nơi có nguồn cung cấp ổn định về nguồn thức ăn đó.

- Lơn, gia cầm sử dụng thức ăn từ cây lương thực và hoa màu, ngoài ra có thức ăn công nghiệp -> được nuôi nhiều ở các nước phát triển mạnh cây lương thực hoa màu [Việt Nam, Trung Quốc,…]

- Trâu, bò sử dụng thức ăn từ đồng cỏ -> phân bố ở những nước có nhiều cánh đồng cỏ tươi, các cao nguyên với chế độ nhiệt - ẩm phù hợp [Ví dụ: Việt Nam, Brazin, Trung Quốc, Hoa Kỳ,...].

- Ở nước ta, cơ sở thức ăn khá đa dạng [có các đồng cỏ rộng lớn, các vùng trọng điểm lương thực, công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,…] nên cơ cấu vật nuôi cũng đa dạng [trâu bò, lợn, gia cầm, cừu,…].

=> Vậy cơ sở thức ăn có ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi của một quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

Câu 19: Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm [vịt] phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là do

A. Có các giống lợn, gia cầm thuần chủng, năng suất cao

B. Vùng trọng điểm lương thực, nhu cầu tiêu thụ lớn.

C. Thịt chiếm tỉ trọng lớn trong khẩu phần ăn của người dân.

D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển mạnh, giống vật nuôi tốt.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích:

- Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực [ngô, gạo, lúa mì] và hoa màu.

- Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.

=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 20. Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu là do

A. Khai thác từ sông, suối, hồ.

B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.

C. Khai thác từ biển và đại dương.

D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu là do khai thác từ biển và đại dương.

Câu 21. Ở nước ta hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng được phát triển vì:

A. Cung cấp nhiều giống mới.

B. Đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính.

C. Thay thế dần ngành trồng trọt.

D. Có nhiều điều kiện để phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Ở nước ta hiện nay ngành chăn nuôi ngày càng được phát triển vì chăn nuôi ngày càng trở thành ngành sản xuất chính.

Câu 22: Giải thích vì sao ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước, nhu cầu tiêu thụ lớn.

B. Thiếu các đồng cỏ tự nhiên.

C. Chất lượng đời sống người dân cao nên nhu cầu về thịt lớn.

D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích:

- Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực [ngô, gạo, lúa mì] và hoa màu.

- Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.

=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2014

[Đơn vị: triệu con]

Để thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Đường.

C. Tròn.

D. Miền.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Từ khóa “quy mô, cơ cấu”, thời gian 2 năm  Biểu đồ tròn.

Câu 24. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác?

A. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến.

B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.

C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được.

D. Không phải đầu tư ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là vì ngành nuôi trồng thủy sản đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.

Câu 25. Vì sao ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ?

A. Cơ sở thức ăn không ổn định.

B. Cơ sở vật chất còn lạc hậu.

C. Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế.

D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ vì cơ sở thức ăn không ổn định.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 – 2014

[Đơn vị: triệu con]

Để thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Đường.

C. Cột ghép.

D. Miền.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Bảng số liệu cho biết sản lượng của hai đối tượng là trâu và bò [đơn vị triệu con -> thể hiện giá trị tuyệt đối]. Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột ghép => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm là biểu đồ cột ghép.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề