Đánh giá lại tài khoản 131 số dư bên có năm 2024
Công dụng tài khoản 131: Tài khoản này dùng phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ (kể cả trong quan hệ công ty mẹ - công ty con). Ngoài ra, tài khoản này còn dùng phản ánh các khoản thu của người nhận thầu xây dựng với người giao thầu về khối lượng XDCB hoàn thành.
Phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sảm phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay.
Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên có TK 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mai nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công Ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có nguồn gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên Nợ: + Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính. + Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. + Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam) Bên Có: + Số tiền khách hàng đã trả nợ. + Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng. + Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại + Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT) + Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua hàng. + Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phải ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu tiền nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên Nguồn Vốn” Thực hiện đánh giá lại các khoản tiền ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ kế toán. 1. Định khoản1. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Nợ TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341… 2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 2. Hướng dẫn trên phần mềm1. Vào menu Nghiệp vụ\Tổng hợp\Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ. 2. Chọn loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại.
4. Chọn tài khoản xử lý lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá. 5. Tại tab Số dư ngoại tệ: Hiển thị danh sách các tài khoản có số dư ngoại tệ theo loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại đã thiết lập.
6. Tại tab Chứng từ công nợ và thanh toán: Hiển thị danh sách các chứng từ công nợ bằng ngoại tệ còn nợ và chứng từ thanh toán bằng ngoại tệ chưa được đối trừ hết.
7. Nhấn Thực hiện, chương trình tự động sinh ra chứng từ Xử lý chênh lệch tỷ giá từ đánh giá lại tài khoản ngoại tệ. 8. Kiểm tra và khai báo bổ sung các thông tin (nếu cần). 9. Nhấn Cất. Lưu ý: 1. Phần mềm đã ngầm định TK xử lý lãi chênh lệch tỷ giá là TK 515 và TK xử lý lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 635, kế toán có thể chọn lại TK xử lý lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 413 nếu đánh giá lại ngoại tệ cuối năm. 2. Trong trường hợp chọn TK xử lý chênh lệch là TK 413 thì sau khi đánh giá xong tỷ giá đánh giá ngoại tệ, kế toán xem lại bảng cân đối tài khoản năm để xem TK 413 có số dư bên Nợ hay bên Có:
3. Người dùng có thể xuất khẩu bảng kê chi tiết chứng từ công nợ và thanh toán, thuận tiện quản lý nội bộ và cung cấp khi CQT yêu cầu. (Đáp ứng từ MISA SME 2022 R23) 4. Trường hợp số dư công nợ trên chứng từ đánh giá khác với số dư sổ chi tiết công nợ. Xem hướng giải quyết tại đây |