Institute War Clauses là gì
THUẬT NGỮ BẢO HIỂM BẢO HIỂM HÀNG HÓABảo hiểm hàng hoá là một nghiệp vụ lâu đời của ngành bảo hiểm. Không chỉ là thuật ngữ của ngành bảo hiểm mà còn thuật ngữ của các phương thức vận tải liên quan.
Cargo là danh từ đếm được, số nhiều có 2 cách: cargos hoặc cargoes. Goods là danh từ không đếm được và luôn là số nhiều.
Lưu ý: marine cargo insurance được dùng không chỉ có nghĩa là BH hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, mà có thể bao gồm cả vận chuyển bằng đường hàng không, dù bản thân chữ marine chỉ có nghĩa liên quan đến hàng hải.
Đồng nghĩa: railway cargo /reil.wei/
Port of unloading = Port of discharge: cảng dỡ hàng.
Means of conveyance: phương tiện vận tải (cũng có thể chỉ dùng mỗi conveyance với ý nghĩa này).
CIT clause (cargo in transit clause): điều khoản hàng quá cảnh, được ghi trên vận đơn hoặc trên bản lược khai hàng hóa, nhờ vào đây hàng mới được vận chuyển tiếp đến điểm đến cuối cùng.
Goods = Cargo, nên nhóm từ 19 và 20 là đồng nghĩa, tức là cùng lúc có 2 nghĩa khác nhau: hàng quá cảnh, hàng vận chuyển. Tuy vậy, cargo in transit thường được dùng với nghĩa hàng quá cảnh, còn hàng vận chuyển thì thường dùng goods in transit hơn.
Transhipment: not allowed Chuyển tải: không được phép.
Xem thêm Lựa chọn bảo hiểm sức khỏe nào tốt trên thị trường Carrier đơn thuần là nhà vận tải, còn forwarder đóng vai trò trung gian thu xếp việc vận chuyển hàng hóa bao gồm thuê tàu, thông quan, thu xếp chứng từ liên quan, tư vấn cho shipper.
Cargo = Goods = Freight = Commodity.
Cargo = Goods = Freight = Commodity = Merchandise.
Cũng có khi trên vận đơn chỉ ghi To order, là đồng nghĩa với To order of shipper.
Một số các điều kiện mua bán hàng hóa phổ biến được qui định trong Incoterms:
Day 12 of insurance vocabularies Các từ vựng về điều kiện BH hàng hóa:
Xem thêm Bạn đã đạt đến giới hạn thành công của bản thân chưa? Các điều kiện BH hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế:
ICC A dated 1/1/2009 với phạm vi BH mọi rủi ro ICC B dated 1/1/2009 với phạm vi BH thu hẹp hơn so với ICC A ICC C dated 1/1/2009 với phạm vi BH hẹp nhất trong 3 điều kiện BH A, B và C Và 2 điều khoản bổ sung thông dụng nhất: Institute War Clauses (Cargo) dated 1/1/2009: mở rộng BH chiến tranh (war /wɔ:/) Institute Strikes Clauses (Cargo) dated 1/1/2009: mở rộng BH đình công (strike /straɪk/).
ICC (Air) (excluding sendings by Post) dated 1/1/2009, loại trừ hàng gửi qua bưu điện Institute War Clauses (Air Cargo) (excluding sendings by Post) dated 1/1/2009 Institute Strikes Clauses (Air Cargo) dated 1/1/2009
Institute Bulk Oil Clauses dated 1/2/1983 Institute Strikes Clauses (Bulk Oil) dated 1/2/1983
Institute Coal Clauses dated 1/10/1982 Institute Strikes Clauses (Coal) dated 1/10/1982
Institute Natural Rubber Clauses dated 1/1/1984 Institute Strikes Clauses (Natural Rubber) dated 1/1/1984.
Institute Container Clauses dated 1/1/1987 Institute War and Strikes Clauses (Container) dated 1/1/1987
Institute Frozen Food Clauses A (Excluding Frozen Meat) dated 1/1/1986: điều kiện A và loại trừ thịt đông lạnh Institute Frozen Food Clauses C (Excluding Frozen Meat) dated 1/1/1986: điều kiện C và loại trừ thịt đông lạnh Institute Strikes Clauses (Frozen Food) (Excluding Frozen Meat) dated 1/1/1986
Institute Frozen Meat A dated 1/1/1986: điều kiện A Institute Frozen Meat Clauses A 24 hours breakdown dated 1/1/1986: điều kiện A và 24g ngừng máy lạnh Breakdown /breɪ.daʊn/: sự hư hỏng; sự phân ra từng mục (như phân ra từng hạng mục được BH trong tổng số tiền BH breakdown of the total sum insured) Institute Frozen Meat Clauses C 24 hours breakdown dated 1/1/1986: điều kiện C và 24g ngừng máy lạnh Institute Strikes Clauses (Frozen Meat) dated 1/1/1986
Institute Jute Clauses dated 1/1/1984 Institute Strikes Clauses (Jute) dated 1/1/1984
Chúng ta cùng tìm hiểu các từ vựng liên quan đến phạm vi BH trong điều kiện BH ICC C và B. Riêng ICC A có phạm vi BH all risks nên không cần nêu ở đây.
External object: vật thể bên ngoài. Contact with external objects: va chạm với các vật thể bên ngoài.
Port of distress: cảng nơi tàu gặp nạn.
General average sacrifice: hy sinh tổn thất chung, nhằm cứu tàu, hàng hoá và cả cước phí khỏi tai nạn. Các chi phí liên quan trực tiếp đến hành động này sẽ được phân bổ cho tất cả các người có quyền lợi liên quan trên chuyến tàu đó.
Phạm vi bảo hiểm (scope of cover) theo điều kiện ICC C của bảo hiểm hàng hóa vận chuyển, tóm tắt và ôn lại từ vựng các ngày qua: 1.1.Tổn thất hoặc mất mát do: 1.1.1. Cháy (fire) hoặc nổ (explosion) Xem thêm Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển 1.2. Tổn thất hoặc mất mát do: 1.2.1. Hy sinh tổn thất chung (general average sacrifice)
Earthquake /ɛ:θ.kweɪk/: động đất
Sea water: nước biển
Place of storage: nơi chứa hàng.
Phần từ vựng của ICC C và B đã xong. Còn ICC A có phạm vi bảo hiểm mọi rủi ro (trừ các điểm loại trừ). Đây là 3 điều kiện bảo hiểm chính của hàng hóa xuất nhập khẩu. Tiếp theo với các rủi ro phụ thường được khách hàng yêu cầu bổ sung khi chỉ tham gia điều kiện ICC B hoặc C: * Theft, Pilferage and Non-Delivery (T.P.ND): tổn thất do mất trộm hoặc do không giao hàng.
Non-Delivery: không giao hàng. * Fresh rain water damage (F.R.W.D): tổn thất do nước mưa và nước ngọt gây ra. * Contamination with oil or other cargo (C.O.O.C): tổn hại / dây bẩn do tiếp xúc với dầu hoặc với hàng hoá khác.
* Oil contamination: tổn thất do dây bẩn dầu mỡ. * Breakage, Bending, Denting: tổn thất do vỡ, cong, bẹp.
Các rủi ro phụ thường được khách hàng yêu cầu bổ sung khi chỉ tham gia điều kiện ICC B hoặc C (tt):
* Hook & Contamination (H.D): tổn hại do móc cẩu hàng.
* Rats and Vermin (R.V): tổn hại do chuột bọ.
Các rủi ro phụ trong BH hàng hóa vận chuyển (tt) * Leakage, Shortage: tổn thất do rò chảy, do giao thiếu hàng.
* Chafing and Scratching: tổn thất do cọ xát và làm xước.
* Sweating and Heating (S.H): tổn thất do đổ mồ hôi, hấp hơi hầm tàu.
*Spontaneous combustion: tự bốc cháy.
Loại trừ riêng đối với một số mặt hàng vận chuyển, thường được các nhà bảo hiểm ghi trên Certificate of Insurance: * Hàng bàn, ghế, tủ, thủ công mỹ nghệ: Lọai trừ trầy xước và gãy (Exclusion of damage due to scratch and breakage). * Hàng sắt thép nếu áp dụng ICC A: Loại trừ tổn thất do rỉ sét, oxy hóa, mất màu tự nhiên (Exclusion of damage due to rust, oxidation, self-decoloration).
* Hàng giày da: Lọai trừ ẩm mốc do thay đổi nhiệt độ (Exclusion of damage due to mould and dampness resulting from change of temperature).
* Hàng trong container: ghi trên GCNBH Lọai trừ thiếu hụt hàng khi container còn nguyên niêm seal kẹp chì (Exclusion of cargo shortage when container seals are intact).
* Hàng nến: lọai trừ cong, gãy do nóng tự nhiên (Exclusion of bending and denting damage due to natural heating).
|