Khóa k trong Tin học là gì
Show
ttmn.mobi đã biên soạn và tổng hợp để giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, kèm theo đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu bài hơn. Mời các em cùng theo dõi.Bạn đang xem: Khóa là gì tin học 12 Bạn đang xem: Khóa là gì tin học 121. Tóm tắt lý thuyết 1.1. Mô hình dữ liệu 1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệ 1.4. Khóavà liên kết giữa các bảng 2. Bài tập minh họa 3. Luyện tập 3.1. Bài tập tự luận 3.2. Bài tập trắc nghiệm 3.3. Trắc nghiệm Online 4. Kết luận - Mô hình dữ liệulà một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL. Bạn đang xem: Khóa là gì tin học 12 - Các loại mô hình dữ liệu: Mô hình lôgic(mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn. Mô hình vật lí(mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trũ thế nào. - Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. - Trong mô hình quan hệ: Về mặt cấu trúc:Dữ liệu được thể hiện trong các bảng (hàng, cột).Về mặt thao tác trên dữ liệu:Có thểcập nhật dữ liệunhư thêm, xóahay sửa bản ghi trong một bảng. Cáckết quả tìm kiếm thông tinqua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.Về mặt các ràng buộc dữ liệu:Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn,không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệa. Khái niệm CSDL quan hệ: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hẹ. Hệ QTCSDL quan hệ: dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. b.Các đặc trưng của một quan hệ - Mỗiquan hệcó tên để phân biệt với cácquan hệkhác. - Cácbộlà phân biệt và thứ tự các bộ là không quan trọng. - Mỗithuộc tínhcó một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng. - Quan hệkhông cóthuộc tính đa trịhayphức hợp. Thuộc tính đa trị: 1 thuộc tính tương ứng trong nhiều bộ giá trị; Phức hợp: Một thuộc tính có 2 giá trị. Lưu ý: Quan hệ là bảngThuộc tính là trường (cột)Bộ là bản ghi (hàng).Xem thêm: Vì Sao Mắt Có Quầng Thâm Mắt Đơn Giản Và Hiệu Quả Tại Nhà &Ndash; Thefaceshop Ví dụ:Để quản lí việc học sinh mượn sách ở một trường học, thông thường quản lí các thông tin sau: - Thông tin sách - Thông tin mượn sách (ai mượn sách, mượn sách gì, thời gian mượn/ trả) 1.4.Khóavà liên kết giữa các bảnga. Khóa: Khoá của một bảnglà một tập gồm một hay một số thuộc tính của bảng pân biệt dược các cá thể. Không có hai bộ (khác nhau) trong bảng có giá trị bằng nhau trên khoá. Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất. b. Khóa chính Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóacủa một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóalàmkhoá chính(primary key). Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị củamọi bộ tại khóa chính không được để trống. Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi làràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn làràng buộc khóa). Chú ý: Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất. c. Liên kết giữa các bảng Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạng thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đó tạo nên liên kết giữa hai bảng này 2. Bài tập minh họaCâu 1:Chỉ ra các điều kiện trong mô hình dữ liệu quan hệQl_hoctap Hướng dẫn giải Cấu trúc dữ liệu: là các bảng dữ liệu, bảnghoc_sinh,Mon_hoc,Bang_diemgồm có các trường dữ liệu, các bản ghi. Các ràng buộc:khoá chính, trong bảng hoc_sinh thì dữ liệu trong trường khoá chính là duy nhất. Các thao tác cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xoá), khai thác dữ liệu, thống kê dữ liệu theo một điều kiện nào đó, có thể thực hiện trên một bảng hoặc nhiềubảng. Câu 2:Trong CSDL quan hệQl_hoctapở ví dụ trên (ví dụ 1),xác địnhquan hệ,thuộc tínhvàbộ. Hướng dẫn giải Quan hệ Hoc_sinh Có các thuộc tính: ma_hoc_sinh, Ho_dem, Ten. Vì lớp có 50HS nên có 50 bộ, bộ thứ 10 là {12A9, Nguyễn Thị Thanh, An} 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Khi xét một mô hình dữ liệu, ta cần quan tâm đến những yếu tố nào? Câu 2: Nêu khái niệm CSDL quan hệ. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1:Thuật ngữ “quan hệ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng: A.Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B.Bảng C.Hàng D.Cột Câu 2:Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng: A.Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B.Bảng C.Hàng D.Cột Câu 3:Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A.Mô hình phân cấp B.Mô hình dữ liệu quan hệ C.Mô hình hướng đối tượng D.Mô hình cơ sỡ quan hệ Câu 4:Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A.Cấu trúc dữ liệu B.Các ràng buộc dữ liệu C.Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D.Tất cả câu trên Câu 5:Thao tác trên dữ liệu có thể là: A.Sửa bản ghi B.Thêm bản ghi C.Xoá bản ghi D.Tất cả đáp án trên Câu 6:Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng? A.Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ B.Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ C.Phần mềm Microsoft Access D.Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu 3.3.Trắc nghiệm OnlineCác em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu quan hệTin học 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học. Trắc Nghiệm 4. Kết luậnSau khi học xongBài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ, các em cần nắm vững cácnội dung trọn tâm: Khái niệm và phân loại mô hình dữ liệu.Khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặt trưng cơ bản của mô hìnhdữ liệu quan hệ.Khái niệm CSDL quan hệ, khóa, khóa chính và liên kết giữa các bảng. Tham khảo thêm Chuyên mục: Giải bài tập
1.1. Khái niệm bài toána. Khái niệm b. Ví dụ
1.2. Khái niệm thuật toána. Khái niệm Thuật toán để giải một bài toán là:
b. Cách biểu diễn thuật toán Có 2 cách để biểu diễn thuật toán: 2. Bài tập minh họaCâu 1: Chỉ ra Input và Outphut của bài toán: Kiểm tra tính nguyên tố. Hướng dẫn giải: 1. Xác định bài toán
2. Ý tưởng 3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê
b) Sơ đồ khối Lưu ý: Nếu N >= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố Câu 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi Hướng dẫn giải: 1. Xác định bài toán
2. Ý tưởng
3. Xây dựng thuật toán
a) Đối chiếu, hình thành các bước liệt kê
b) Sơ đồ khối Câu 3: Tìm kiếm tuần tự Hướng dẫn giải: 1. Xác định bài toán
2. Ý tưởng Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy. 3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê
b) Sơ đồ khối Câu 4: Tìm kiếm nhị phân Hướng dẫn giải: 1. Xác định bài toán
2. Ý tưởng
3. Xây dựng thuật toán a) Cách liệt kê
b) Sơ đồ khối 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Chỉ ra Input và Outphut của bài toán: Kiểm tra tính chẵn lẻ của một số tự nhiên Câu 2: Xây dựng thuật toán bằng cách vẽ sơ đồ khối của bài toán: Kiểm tra tính chia hết cho 5 của một số tự nhiên. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Thuật toán có tính: A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output Câu 2: Thuật toán tốt là thuật toán: A. Thời gian chạy nhanh B. Tốn ít bộ nhớ C. Cả A và B đều đúng D. Tất cả các phương án đều sai Câu 3: Trong tin học sơ đồ khối là: A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao B. Sơ đồ mô tả thuật toán C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán: A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện B. Thuật toán (giải thuật) để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 5: Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào? A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy C. Khi ai > ai + 1 D. Tất cả các phương án Câu 6: Cho thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số nguyên sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây: Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…., aN; Bước 2: Min ←← a1, i ←← 2; Bước 3: Nếu i Bước 4: Bước 4.1: Nếu ai > Min thì Min ←← ai; Bước 4.2: i ←← i+1, quay lại bước 3. Hãy chọn những bước sai trong thuật toán trên: A. Bước 2 B. Bước 3 C. Bước 4.1 D. Bước 4.2 Câu 7: Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ (sơ đồ khối), hình chữ nhật có ý nghĩa gì? A. Thể hiện thao tác tính toán B. Thể hiện thao tác so sánh C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu Câu 8: Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là: A. Hai số thực A, C B. Hai số thực A, B C. Hai số thực B,C D. Ba số thực A,B,C Câu 9: Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này? A. N là số nguyên tố B. N không là số nguyên tố C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố D. Tất cả các ý trên đều sai Câu 10: “…(1) là một dãy hữu hạn các …(2) được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …(3) của bài toán, ta nhận được …(4) cần tìm”. Các cụm từ còn thiếu lần lượt là? A. Input – Output – thuật toán – thao tác B. Thuật toán – thao tác – Input – Output C. Thuật toán – thao tác – Output – Input D. Thao tác – Thuật toán– Input – Output 4. Kết luậnSau khi học xong bài này, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
|