Lỗi đi ngược chiều bao nhiêu tiền

Với sự phát triển hạ tầng ngày càng nhanh chóng ở nước ta hiện nay, đường xá đi lại càng ngày càng được nâng cấp và đổi mới. Việc xây dựng càng nhiều tuyến đường một chiều và vạch phân cách giúp cho việc lưu thông phương tiện được ổn định hơn. Tuy nhiên, dù đã cắm nhiều biển báo cấm đi ngược chiều hay biển báo đường 1 chiều nhưng vẫn có rất nhiều người bất chấp vi phạm. Việc nhiều người mắc lỗi đi ngược chiều như trên thường dẫn tới những thắc mắc như đi ngược chiều phạt bao nhiêu?

Trong bài viết này, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn thông tin về mức phạt đi ngược chiều khi xe ô tô và xe máy mắc lỗi đi ngược chiều để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này:


Tổng quan về bài viết

  • 1. Căn cứ pháp lý
  • 2. Mức phạt lỗi đi ngược chiều xe máy
  • 3. Mức phạt lỗi đi ngược chiều ô tô

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

2. Mức phạt lỗi đi ngược chiều xe máy

Lỗi xe máy đi ngược chiều là một trường hợp rất hay bắt gặp khi các phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Đối với trường hợp này, Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Như vậy, khi người điều khiển xe máy mắc phải lỗi vi phạm đi ngược chiều thì sẽ bị phạt tiền từ 1000.000 đồng đến 2000.000 đồng. Trường hợp này người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định tại điều b khoản 10 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

lỗi đi ngược chiều


3. Mức phạt lỗi đi ngược chiều ô tô

Ô tô mắc lỗi đi xe ngược chiều cũng là trường hợp rất thường được bắt gặp. Với trường hợp này, điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

Ngoài việc phạt tiền, người điều khiển còn bị áp dụng thêm hình phạt bổ sung được quy định tại điểm b và điểm b, điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đó là:

11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;

Lỗi đi ngược chiều

Như vậy, người điều khiển phương tiện là ô tô nếu đi ngược chiều thì sẽ bị phạt tiền từ 3000.000 đến 5000.000 đồng. Ngoài việc phạt tiền, người điều khiển xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; trường hợp gây ra tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.


Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề lỗi đi ngược chiều theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua hotline 19006588 của Luật Quang Huy.

Đi vào đường ngược chiều phạt báo nhiêu tiền?

Mức phạt lỗi đi ngược chiều với xe máy năm 2022 - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông (điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Đi ngược chiều không bằng lãi phạt báo nhiêu?

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.”

Xe ô tô đi ngược chiều phạt báo nhiêu 2022?

Theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính xử phạt 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Bạn cũng sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng trong lĩnh vực giao thông đường bộ người điều khiển xe đi ngược chiều.

Xe máy đi ngược chiều bị phạt báo nhiêu?

Xe máy, xe máy điện đi ngược chiều phạt bao nhiêu? Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với lỗi xe máy đi ngược chiềuphạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.