Quá trình chuyển hóa năng lượng và vật chất diễn ra ở đâu

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.

Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào

1. Khái niệm năng lượng

   - Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.

   - Tuỳ theo trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành 2 loại : động năng và thế năng

   - Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau nhưng chủ yếu tiềm ẩn trong các liên kết hoá học.

2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào

   a. Đặc điểm

   - Là phân tử có cấu tạo gồm các thành phần : bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ và nhóm phôtphat.

   - Liên kết giữa hai nhóm phôtphat cuối cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

   b. Chức năng

   - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

   - Năng lượng trong ATP được sử dụng để tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho té bào, vận chuyển các chất qua màng và sinh công cơ học.

Chuyển hoá vật chất là gì

   - Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

   - Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt : tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản [đồng hoá] kèm theo tích luỹ năng lượng và phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn [dị hoá], đi liền với đó là sự giải phóng năng lượng. Sản phẩm của đồng hoá là nguyên liệu của dị hoá và ngược lại, do vậy, hai quá trình này tuy trái ngược nhưng có mối liên hệ mật thiết, thống nhất qua lại với nhau

Trắc nghiệm Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào có đáp án

Câu 1:Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại ?

A. 3 loại

B. 5 loại

C. 4 loại

D. 2 loại

Câu 2: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất cao năng nào ?

A. NADPH

B. ATP

C. ADP

D.FADH2

Câu 3: Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng ?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 4:Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

A. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào.

B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.

C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.

D. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây minh hoạ cho thế năng ?

A. Quả bóng bay bị nổ.

B. Viên đạn đang bay trong không trung.

C. Dây phơi trĩu xuống do mang nhiều quần áo ướt.

D. Hòn bi rơi từ trên cao xuống.

Câu 6: Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng

A. quang năng.

B. hoá năng.

C. nhiệt năng.

D. cơ năng.

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim ?

A. Axit nuclêic

B. Prôtêin

C. Cacbohiđrat

D. Lipit

Câu 8: Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzim đối với quá trình tiêu hoá ?

A. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

B. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm

C. Ăn mắm lắm cơm

D. Nhai kĩ no lâu

Câu 9: Đâu không phải là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ?

A. Độ pH

B. Nhiệt độ

C. Nồng độ cơ chất

. Ánh sáng

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây có ở enzim ?

A. Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống.

B. Mỗi loại thường xúc tác cho nhiều phản ứng hoá học khác loại.

C. Có thành phần chính là cacbohiđrat.

D. Không bị biến tính ở điều kiện nhiệt độ cao [trên 80oC ].

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1234 5 6 7 8 9 10
Đáp ánD B A D C B B D D A

Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất.

+ Chuyển hóa vật chất là tập hợp tất cả các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào.

+ Chuyển hóa vật chất được hình thành do sự tương tác của các loại phân tử có trong tế bào và luôn kèm theo sự chuyển hóa của năng lượng.

+ Chuyển hóa vật chất bao gồm hai mặt:

    - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
    - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.

+ Quá trình dị hóa cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP . ATP ngay lập tức được phân hủy thành ADP và giải phóng năng lượng cho quá trình đồng hóa cũng như các hoạt động sống khác của tế bào.

Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022
Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: hoặc

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 32: Chuyển hóa giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sinh Học Lớp 8 [Ngắn Gọn]

  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 8

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 8

Bài tập 1 [trang 82 VBT Sinh học 8]:

1.Quan sát sơ đồ hình 32 – 1 SGK, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?

2.Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.

3.Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động gì?

Trả lời:

1.Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.

2.– Trao đổi chất gồm cấp độ tế bào và cơ thể: là quá trình tế bào nhận chất dinh dưỡng và khí ôxi từ máu và nước mô; đồng thời thải các chất thải ra môi trường ngoài.

– Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là biểu hiện bên trong của quá trình trao đổi chất. Gồm 2 quá trình: tổng hợp chất, tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra quá trình ôxi hóa để phân giải chất và giải phóng năng lượng.

3.Năng lượng giải phóng ở tế bào cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào [để sinh công, tổng hợp chất mới, sinh ra nhiệt bù vào phần nhiệt đã mất…]

Bài tập 2 [trang 83-84 VBT Sinh học 8]:

Trả lời:

1.Bảng so sánh:

Đồng hóa Dị hóa

– Tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản trong tế bào thành những chất đặc trưng.

– Tích lũy năng lượng

– Phân giải chất tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản.

– Bẻ gãy liên kết hóa học để giải phóng năng lượng

2.Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:

– Đồng hóa tạo nguyên liệu cho dị hóa.

– Dị hóa cung cấp năng lượng cho đồng hóa.

→ Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau nhưng thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau.

3.Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thì sẽ khác nhau:

– Lứa tuổi: ở người trẻ thì đồng hóa lớn hơn dị hóa; ở người già thì dị hóa nhỏ hơn đồng hóa.

– Trạng thái: khi hoạt động dị hóa lớn hơn đồng hóa; khi nghỉ ngơi đồng hóa nhỏ hơn dị hóa.

Bài tập 3 [trang 84 VBT Sinh học 8]: Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?

Trả lời:

Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” vẫn tiêu dùng năng lượng.

Khi đó, cơ thể nằm nghỉ không cử động, chỉ một phần năng lượng tiêu tốn cho hoạt động của tuần hoàn, hô hấp và bài tiết, còn phần lớn là dùng năng lượng để duy trì thân nhiệt.

Bài tập [trang 83 VBT Sinh học 8]: Chọn các từ, cụm từ: chuyển hóa, vật chất và năng lượng, đối lập, thống nhất, giải phóng năng lượng, quá trình tổng hợp, phân giải các chất, đặc trưng điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm hai mặt đối lập nhưng thống nhất là đồng hóa và dị hóa. Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng. Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng. Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào độ tuổi, vào giới, vào trạng thái cơ thể… Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng hai cơ chế: thần kinh và thể dịch.

Bài tập 1 [trang 84 VBT Sinh học 8]: Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Trả lời:

Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn chặt với hoạt động sống của tế bào và đều cần năng lượng. Thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng vì:

Trong tế bào, quá trình đồng hóa gồm tổng hợp các chất [các chất đơn giản thành các chất đặc trưng] và tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra quá trình dị hóa gồm phân giải các chất [các chất phức tạp thành các chất đơn giản] và giải phóng năng lượng.

Bài tập 2 [trang 84 VBT Sinh học 8]: Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

Trả lời:

Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hóa. Nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống.

Bài tập 3 [trang 84 VBT Sinh học 8]: Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết.

Trả lời:

Đồng hóa Tiêu hóa

– Tổng hợp các chất đặc trưng

– Tích lũy năng lượng và các liên kết hóa học

– Xảy ra ở tế bào

– Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu

– Xảy ra ở các cơ quan

Dị hóa Bài tiết

– Phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản

– Bẻ gãy các liên kết hóa học giải phóng năng lượng

– Xảy ra ở tế bào

– Thải các sản phẩm phân hủy, sản phẩm thừa và độc hại ra môi trường ngoài như phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2

– Xảy ra ở các cơ quan

Bài tập 4 [trang 84 VBT Sinh học 8]: Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa.

Trả lời:

Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm hai quá trình mâu thuẫn, đối nghịch nhau là đồng hóa và dị hóa.

– Đồng hóa là quá trình biến đổi chất đơn giản thành sản phẩm đặc trưng của tế bào. Trong quá trình đó, năng lượng được tích lũy dưới dạng các liên kết hóa học.

– Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản được tích lũy trong tế bào để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.

→ Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau nhưng thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau.

Video liên quan

Chủ Đề