Số ít số nhiều trong tiếng anh là gì
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về 1 trong những kiến thức cơ bản nhất của tiếng Anh, danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun). Show Các bạn sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về những quy tắc chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều (chúng ta đề cập đến danh từ đếm được. Dù 1 vài danh từ không đếm được cũng có dạng số nhiều nhưng chỉ trong TH đặc biệt) và biết 1 vài trường hợp “bất quy tắc” mà có lẽ thầy cô cũng hiếm khi nói với bạn. Hãy cùng bắt đầu tìm hiểu nhé! DANH TỪ CÓ QUY TẮC (REGULAR NOUNS)– Quy tắc cơ bản nhất với hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s vào cuối của từ. VÍ DỤ
– Một danh từ số ít kết thúc bằng s, x, sh, ch, o, z đổi thành số nhiều bằng cách thêm -es. Tuy nhiên, hãy khiến việc học quy tắc dài dòng này thú vị hơn nhé, để Ad bật mí cho bạn câu thần chú “sắp xếp shao cho o z”. Niệm thần chú để chia danh từ. VÍ DỤ
– Một danh từ số ít kết thúc bằng một phụ âm y đổi sang số nhiều bằng cách thêm -ies. Nhưng nếu đứng trước nó là 1 nguyên âm o, a, u, i, e thì quay lại quy tắc thêm s như thường nhé VÍ DỤ
– Danh từ số ít kết thúc bằng f, hay fe thì đơn giản là thay thế chúng bằng ves thôi VÍ DỤ
DANH TỪ BẤT QUY TẮC (IRREGULAR NOUN)– Có một số số danh từ bất quy tắc. Những từ phổ biến nhất được liệt kê dưới đây. VÍ DỤ
– Một số danh từ có dạng giống nhau ở số ít và số nhiều. (Chú ý: Những từ thuộc nhóm này vẫn có dạng thêm s như trên nhưng dùng trong những trường hợp cụ thể, đó là nếu muốn đề cập đến loại, loài, dạng,… khác nhau. VD: fishes (các loài cá khác nhau), sheeps (các giống cừu khác nhau),…) VÍ DỤ
ĐỘNG TỪ VỚI DANH TỪ BẤT QUY TẮC– Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng dùng với động từ số ít.
– Một số danh từ có dạng số nhiều cố định (dù nó nói về 1 vật) và dùng với động từ số nhiều. Chúng không được sử dụng ở dạng số ít, hoặc sẽ mang 1 ý nghĩa khác khi ở dạng số ít. Danh từ loại này thường là những sự vật đi theo cặp như quần (2 ông), dép, kính (2 mắt)… hoặc theo nhóm (cầu thang, khách hàng,…) VD: trousers, jeans, glasses, savings, thanks, steps, stairs, customs, congratulations, tropics, wages, goods (đồ vật),…
>>> Xem thêm: Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠOTiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4 Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7 --- Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM) ------------------------- - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy:30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa:20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông:21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp:63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng:50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên:21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh:Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10:497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English. |