So sánh thép ct3 và thép ss400
Thép là loại vật liệu quan trọng và thông dụng trong xây dựng. Khi thi công phần nhà thép tiền chế trong xây dựng nhà xưởng, các thuật ngữ thương được nhắc đến như: Thép CT3, thép SS400, thép Q235, thép Q345, thép A36, thép A572, thép G300, thép G450 … Vậy các thuật ngữ đó là gì? Đó chính là mác thép. Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành dùng để phân chia, sắp xếp các loại thép khác nhau. Mỗi mác thép có những quy định về hóa tính, cơ tính nhất định. Đối với người sử dụng, hầu hết chúng ta chỉ quan tâm đến cơ tính. Các cơ tính được quan tâm nhiều nhất thường là: giới hạn chảy (thường gọi là cường độ), giới hạn bền, độ giãn tương đối khi kéo đứt. Các quốc gia khác nhau thường ban hành tiêu chuẩn về mác thép cho riêng mình. Vì vậy mác thép có nhiều tên gọi khác nhau. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin đề cập đến các mác thép dùng trong xây dựng thường gặp trên thị trường và ý nghĩa các ký hiệu. Biểu đồ kéo thép1. Thép CT3 Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn: ГOCT 380 – 89. Thép CT3 là một loại thép carbon thấp, chúng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt phù hợp cho gia công thiết bị, gia công cột, kèo thép, gia công mặt bích, gia công bản mã… Chữ “CT” có nghĩa là thép Carbon thấp (Hàm lượng C ≤ 0,25%). Trường hợp chữ C được thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C: thép bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học. Ví dụ trong tiêu chuẩn mác thép Việt Nam TCVN có các loại CCT34, CCT38, chữ số phía sau là giới hạn bền tính bằng đơn vị (N/mm2). Bảng cơ tính và số hiệu của một số mác thép2. Thép SS400 Thép SS400 là ký hiệu mác thép trong tiêu chuẩn Nhật Bản JISG 3101 năm 1987. Đây là mác thép được sử dụng cực kỳ phổ biến trong công nghiệp nặng ở nước ta. Mác thép SS400 có thế ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép ống; thép tấm thông thường; thép hình H, U, I… Số 400 là giới hạn bền kéo tối thiểu tính bằng đơn vị (Mpa) BẢNG CƠ TÍNH THÉP SS400 STT Chiều dày Giới hạn chảy (Mpa) Độ bền kéo Độ giãn dài (%) 1 <5mm 245 400 - 510 21 2 5mm - 16mm 245 400 - 510 17 3 16mm - 40mm 235 400 - 510 17 3. Thép Q235, Q345 Thép tấm Q235A Q235B là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn của Trung Quốc GB700/1988 Carbon Steel, chuyên dùng cho kết cầu nhà xưởng, nhà thép tiền chế, kết cấu cơ khí… Chữ số 235; 345 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (Mpa) BẢNG CƠ TÍNH THÉP Q235, Q345 Mác thép Chiều dày Giới hạn chảy (Mpa) Độ bền kéo Độ giãn dài (%) Q235 <16mm 235 375 - 406 26 16mm – 40mm 235 375 - 406 25 Q345 <16mm 345 470 - 630 24 16mm – 35mm 325 470 - 630 24 4. Thép A36, A572 Thép tấm A36, A572 là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn ATSM (American Society for Testing and Materials) của Hoa kỳ. Thép tấm A36, A572 ứng dụng trong xây dựng công nghiệp xây dựng nhà xưởng, nhà thép, ngành hàng hải, đóng tàu, cơ khí chế tạo. Chữ số 36 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (ksi) BẢNG CƠ TÍNH THÉP A36, A572 Mác thép Chiều dày Giới hạn chảy (Mpa) Độ bền kéo Độ giãn dài (%) A36 <16mm 235 375 - 406 26 16mm – 40mm 235 375 - 406 25 A572-Cr50 <16mm 345 470 - 630 24 16mm – 35mm 325 470 - 630 24 5. Thép G330, G450 G330 ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn Chữ số 330 là giới hạn chảy, tính băng đơn vị (Mpa) Chỉ tiêu kỹ thuật của Thép G330, G450BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ MÁC THÉP THÔNG DỤNG STT Mác thép Tiêu chuẩn Quốc gia Đơn vị Giới hạn chảy * Giới hạn bền kéo Giãn dài khi đứt (%) 1 CT3 ГOCT 380 – 89 Nga N/mm2 225 380 - 490 22 2 SS400 JISG 3101 Nhật Mpa 235 400-510 17-21 3 Q235 GB700/1988 Trung Quốc Mpa 235 390-570 24-26 Q345 Mpa 345 470-630 24-26 4 A36 ATSM Hoa kỳ Mpa 248 400-550 23 A572-Gr42 Mpa 290 415 (min) 22 A572-Gr50 Mpa 345 450 (min) 19 5 G300 AS/ANZ 4600: 1996 Úc G450 *Giới hạn chảy cho thép tấm có chiều dày <16mm. Với các chiều dày khác cần sử dụng bảng tra chi tiết hơn. Trong bảng tóm tắt trên, có 2 nhóm giới hạn chảy: 235(Mpa) và 345(Mpa). Nhóm thép có giới hạn chảy 345 (Mpa) (phổ biến nhất trên thị trường là Q345) được gọi là thép cường độ cao. |