Tokyo guideline 2023 viêm đường mật
I. TỔNG QUAN IV. Chẩn đoán nhiễm trùng đường mật: • Tam chứng charcot: ( Độ đặc hiệu = 95.9% ; Độ nhạy = 26.4%) Đau quặn gan: Sốt Vàng da • Tiêu chuẩn chẩn đoán theo Tokyo guideline 2018: ( Độ nhạy: 91.8% ; Độ đặc hiệu: 77.7% ) A: Viêm toàn thân B: Ứ mật C: Hình ảnh 🔓Chẩn đoán nghi ngờ: Một mục trong A + một mục trong B hoặc C 🔒Chẩn đoán xác định: Một mục trong A+ một mục trong B + một mục trong C V. Phân loại mức độ: • Độ III (nặng): Rối loạn chức năng ít nhất một trong các cơ quan: 1. Rối loạn chức năng tim mạch: – Hạ huyết áp cần liều dopamin >= 5µg/kg/phút – Hoặc bất kỳ liều norepinephrine 2. Rối loạn chức năng thần kinh: rối loạn ý thức 3. Rối loạn chức năng hô hấp: PaO2/FiO2 2,0 mg/dl 5. Rối loạn chức năng gan: PT INR> 1,5 6. Rối loạn chức năng huyết học: số lượng tiểu cầu 12.000/mm3hoặc<4.000/mm3) 2. Sốt cao (≥39°C) 3. Tuổi ≥75 tuổi 4. Tăng bilirubin máu (Bilirubin toàn phần ≥5 mg/dl) 5. Giảm Albumin máu ( Khi không có các tiêu chí của bệnh viêm đường mật cấp độ III (nặng) và độ II (trung bình). VI. Điều trị : 👩🔬 Dựa vào phác đồ của Tokyo Guideline 2018 – nguyên tắc chung: o Tiết thực : hạn chế thức ăn kích thích tiết mật. Vd : ăn giảm mỡ o Bảo đảm cân bằng nước, điện giải, theo dõi huyết động, đề phòng shock o Giảm đau o Kháng sinh ✏️ KHÁNG SINH : o Tính chất kháng sinh phải sử dụng dựa theo tính nhạy cảm và tình hình cụ thể ở mỗi quốc gia nên Tokyo Guildeline không đề cập o Dựa vào “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh” Bộ Y Tế Việt Nam 2015 • Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế Việt Nam 2015 📢 NGUYÊN TẮC : ➡️Chọn kháng sinh bài tiết tốt đường mật ➡ Phối hợp với kháng sinh điều trị vi khuẩn kị khí khi có nhiễm khuẩn nặng – Metronidazole ➡ Tốt nhất là kháng sinh đồ, chưa có kháng sinh đồ, điều trị theo kinh nghiệm ➡ Cephalosporin thế hệ 3 và Aminoglycosid tốt với Gram (-) 📢 CỤ THỂ : ➡Thể nhẹ: điều trị 5 – 7 ngày. o Hay dùng loại ampicilin-sulbactam: tiêm tĩnh mạch 1,5 -3g/6 giờ. o Có thể dùng các cephalosporin thế hệ 1: Cefazolin hoặc thế hệ 2: Cefmetazol,Cefotiam, oxacephem (ví dụ flomoxef) và thế hệ 3. ➡Thể trung bình và nặng: điều trị 7 – 14 ngày, có thể điều trị dài hơn tùy thuộc vào đáp ứng trên lâm sàng ➡Nếu có nhiễm khuẩn kỵ khí dùng một trong các loại kháng sinh trên + metronidazol TM 500 mg/8 giờ. • Giảm áp đường mật: Thứ tự các phương pháp nên được lựa chọn o Dẫn lưu đường mật qua nội soi o Dẫn lưu đường mật qua da o Phẫu thuật dẫn lưu đường mật Nguồn tham khảo : – Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholangitis (with videos) – https://onlinelibrary.wiley.com/doi/pdf/10.1002/jhbp.512 – Hướng dẫn sử dụng kháng sinh – Bộ Y Tế 2015 |