Tokyo guideline 2023 viêm đường mật

I. TỔNG QUAN
Nhiễm trùng đường mật là:
+ Viêm cấp tính đường mật.
+ Thường do nhiễm trùng.
Quá trình khởi phát viêm này thường liên quan đến 2 yếu tố khởi phát :
+ Sự gia tăng số lượng vi khuẩn trong đường mật hoặc gia tăng độc tố vi khuẩn
+ Sự gia tăng áp lực trong đường mật làm vi khuẩn hay độc tố vi khuẩn vào máu, bạch huyết , có thể dẫn đến các biến chứng nhiễm trùng huyết, áp xe gan
II. Giải Phẫu Đường Mật:
1. Đường mật ngoài gan:
• Đường mật chính
o Ống gan chung:
👉Là sự kết hợp ống gan trái và ống gan phải ngoài cửa gan
👉Dài 2-4 cm, d=5mm
o Ống mật chủ:
👉Ống gan chung + ống cổ túi mật
👉Dài 5-7 cm; d = 5-6 mm
• Đường mật phụ
o Túi mật
👉Gồm : Cổ, thân, đáy túi mật
👉Dài 7-10cm, rộng nhất 3cm, thể tích 30-50ml
👉 Chức năng: cô đặc mật gấp 20 lần
o Ống túi mật
👉Đi từ cổ túi mật đến ống mật chủ
👉Dài 3-4cm, hẹp ở đầu (2,5mm) rộng ở cuối (4,5mm)
III. Nguyên nhân nhiễm trùng đường mật:
• Hay gặp là các vi khuẩn Gram-âm từ đường ruột:
o Escherichia coli, Klebsiella, Enterococcus, Enterobacter
• Các vi khuẩn kỵ khí: Clostridium và Bacteroides, thường gặp vi khuẩn kỵ khí khi nhiễm khuẩn đường mật nặng
• Nhiễm khuẩn đường mật
o Tại cộng đồng hay gặp: E.coli, Klebsiella và Enterococcus.
o Tại bệnh viện thường là do Staphylococcus aureus kháng methicilin, Enterococcus kháng vancomycin và Pseudomonas.
• Các yếu tố thuận lợi:
o Các nguyên nhân lành tính: Sỏi mật, giun chui ống mật.
o Các nguyên nhân ác tính: Ung thư đường mật, u bóng vater, u đầu tụy.
o Sau nối mật ruột.

Tokyo guideline 2023 viêm đường mật

IV. Chẩn đoán nhiễm trùng đường mật:
• Tam chứng charcot:
( Độ đặc hiệu = 95.9% ; Độ nhạy = 26.4%)
Đau quặn gan:
Sốt
Vàng da
• Tiêu chuẩn chẩn đoán theo Tokyo guideline 2018:
( Độ nhạy: 91.8% ; Độ đặc hiệu: 77.7% )

A: Viêm toàn thân
– A1: sốt (>38 độ C) kèm ớn lạnh hoặc không
– A2: kết quả xét nghiệm – bằng chứng của phản ứng viêm:
o WBC : 10 (*1000µL)
o CRP : >=1mg/dL

B: Ứ mật
– B1: Vàng da – Bilirubin TP > 2 mg/dL
– B2: Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường:
(ULN: giới hạn trên bình thường)
o ALP; GGT; AST; ALT : >1.5*ULN (IU)

C: Hình ảnh
– C-1: Dãn đường mật
– C-2: Bằng chứng về nguyên nhân trên hình ảnh học ( hẹp, sỏi, u, stent..)

Tokyo guideline 2023 viêm đường mật

Tokyo guideline 2023 viêm đường mật

🔓Chẩn đoán nghi ngờ: Một mục trong A + một mục trong B hoặc C
🔒Chẩn đoán xác định: Một mục trong A+ một mục trong B + một mục trong C
V. Phân loại mức độ:
• Độ III (nặng):
Rối loạn chức năng ít nhất một trong các cơ quan:
1. Rối loạn chức năng tim mạch:
– Hạ huyết áp cần liều dopamin >= 5µg/kg/phút
– Hoặc bất kỳ liều norepinephrine
2. Rối loạn chức năng thần kinh: rối loạn ý thức
3. Rối loạn chức năng hô hấp: PaO2/FiO2 2,0 mg/dl
5. Rối loạn chức năng gan: PT INR> 1,5
6. Rối loạn chức năng huyết học: số lượng tiểu cầu 12.000/mm3hoặc<4.000/mm3)
2. Sốt cao (≥39°C)
3. Tuổi ≥75 tuổi
4. Tăng bilirubin máu (Bilirubin toàn phần ≥5 mg/dl)
5. Giảm Albumin máu ( • Độ I ( nhẹ):
Khi không có các tiêu chí của bệnh viêm đường mật cấp độ III (nặng) và độ II (trung bình).
VI. Điều trị :
👩‍🔬 Dựa vào phác đồ của Tokyo Guideline 2018 – nguyên tắc chung:
o Tiết thực : hạn chế thức ăn kích thích tiết mật. Vd : ăn giảm mỡ
o Bảo đảm cân bằng nước, điện giải, theo dõi huyết động, đề phòng shock
o Giảm đau
o Kháng sinh
✏️ KHÁNG SINH :
o Tính chất kháng sinh phải sử dụng dựa theo tính nhạy cảm và tình hình cụ thể ở mỗi quốc gia nên Tokyo Guildeline không đề cập
o Dựa vào “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh” Bộ Y Tế Việt Nam 2015
• Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế Việt Nam 2015
📢 NGUYÊN TẮC :
➡️Chọn kháng sinh bài tiết tốt đường mật
➡ Phối hợp với kháng sinh điều trị vi khuẩn kị khí khi có nhiễm khuẩn nặng – Metronidazole
➡ Tốt nhất là kháng sinh đồ, chưa có kháng sinh đồ, điều trị theo kinh nghiệm
➡ Cephalosporin thế hệ 3 và Aminoglycosid tốt với Gram (-)
📢 CỤ THỂ :
➡Thể nhẹ: điều trị 5 – 7 ngày.
o Hay dùng loại ampicilin-sulbactam: tiêm tĩnh mạch 1,5 -3g/6 giờ.
o Có thể dùng các cephalosporin thế hệ 1: Cefazolin hoặc thế hệ 2: Cefmetazol,Cefotiam, oxacephem (ví dụ flomoxef) và thế hệ 3.
➡Thể trung bình và nặng: điều trị 7 – 14 ngày, có thể điều trị dài hơn tùy thuộc vào đáp ứng trên lâm sàng
➡Nếu có nhiễm khuẩn kỵ khí dùng một trong các loại kháng sinh trên + metronidazol TM 500 mg/8 giờ.
• Giảm áp đường mật: Thứ tự các phương pháp nên được lựa chọn
o Dẫn lưu đường mật qua nội soi
o Dẫn lưu đường mật qua da
o Phẫu thuật dẫn lưu đường mật
Nguồn tham khảo :
– Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of
acute cholangitis (with videos)
– https://onlinelibrary.wiley.com/doi/pdf/10.1002/jhbp.512
– Hướng dẫn sử dụng kháng sinh – Bộ Y Tế 2015