Viết chương trình nhập vào chuỗi ký tự. đổi thành chữ hoa và in ra màn hình java
Loading Preview Show
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Trong Java, để khai báo 1 chuỗi ký tự thì chúng ta có 2 cách như sau: Cách 1:
Cú pháp
trong đó, giá_trị_khởi_tạo của chuỗi có thể có hoặc không và nếu có thì phải đặt trong cặp dấu ” “. Nếu một chuỗi có giá_trị_khởi_tạo = " " thì chuỗi đó được gọi là chuỗi rỗng.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Cách 2: Sử dụng từ khóa new.
Cú pháp
trong đó giá_trị là một chuỗi bất kỳ và phải đặt trong cặp dấu ” “.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: 2. Các hàm xử lý chuỗi ký tựHàm xác định độ dài chuỗi ký tự
Cú pháp
Chức năng: Hàm trả về độ dài chuỗi ký tự bằng cách đếm các ký tự trong chuỗi.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm nối 2 chuỗi ký tựTrong Java, để nối 2 chuỗi ký tự lại với nhau thì chúng ta có 2 cách. Cách thứ nhất là chúng ta dùng dấu + để nối chuỗi (cách này tôi đã đề cập trong các bài trước) và cách thứ hai là dùng phương thức concat().
Cú pháp
Chức năng: Hàm có tác dụng nối chuỗi string2 vào string1 và trả về chuỗi string3.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm trả về một ký tự trong chuỗi.Lưu ý: Một chuỗi là tập hợp các ký tự và ký tự đầu tiên trong chuỗi sẽ có chỉ số (index) là 0. Ví dụ: một chuỗi có chiều dài là 10 thì chỉ số của các ký tự trong chuỗi đó sẽ được đánh số từ 0 đến 9.
Cú pháp
Chức năng: Hàm trả về ký tự character trong chuỗi có chỉ số là index.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm so sánh 2 chuỗi ký tự
Cú pháp
Chức năng: Hàm có tác dụng so sánh hai chuỗi string1, string2 và trả về kết quả: Nếu result = 0 thì hai chuỗi đó bằng nhau. Nếu result < 0 thì chuỗi string1 < string2. Nếu result > 0 thì chuỗi string1 > string2.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của một chuỗi trong chuỗi khác.
Cú pháp
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi string2 trong string1. Nếu chuỗi string2 không có trong chuỗi string1 thì kết quả trả về result = -1.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi trong chuỗi khác.
Cú pháp
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi string2 trong string1. Nếu chuỗi string2 không có trong chuỗi string1 thì kết quả trả về result = -1.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm thay thế một chuỗi con trong chuỗi ký tự bằng chuỗi khác
Cú pháp
Chức năng: Hàm sẽ thay thế ký tự oldChar bằng ký tự newChar trong chuỗi string1. Nếu ký tự cần thay thế không có trong chuỗi string1 thì chương trình sẽ trả về chuỗi string1.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi
Cú pháp
Chức năng: Hàm sẽ loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi string1. Nếu chuỗi đó không có khoảng trắng thừa thì chương trình sẽ trả về chuỗi gốc.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Hàm tạo một chuỗi con từ vị trí index trong chuỗi cha
Cú pháp
Chức năng: Hàm sẽ tạo một chuỗi con từ vị trí có chỉ số là beginIndex trong chuỗi cha. Trong cú pháp thứ 2, thì hàm sẽ tạo một chuỗi con bắt đầu từ vị trí có chỉ số là beginIndex và kết thúc tại vị trí có chỉ số endIndex - 1 trong chuỗi cha.
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: 3. Ví dụ về chuỗiVí dụ 1Viết chương trình nhập từ bàn phím một chuỗi không quá 80 ký tự và một ký tự bất kỳ. Đếm và in ra màn hình số lần xuất hiện của ký tự đó trong chuỗi vừa nhập.
Bài giải
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: Ví dụ 2Viết chương trình nhập vào một chuỗi bất kỳ bao gồm cả số, ký tự thường và ký tự hoa từ bàn phím. Sau đó đếm và in ra số ký tự thường và ký tự hoa và số có trong chuỗi đó.
Bài giải
Kết quả sau khi biên dịch chương trình: 4. Lời kếtĐến đây, chúng ta đã kết thúc nội dung trong bài Chuỗi (String) trong Java. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này. Theo: freetuts.net |