Vở bài tập tiếng việt tuần 30

Viết một bức thư [khoảng 10 câu] cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.. Tập làm văn – Tuần 30 Trang 56 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 2 – Tập làm văn – Tuần 30 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

Viết một bức thư [khoảng 10 câu] cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.

Gợi ý :                     

1. Lí do để em viết thư cho bạn :

a] Em biết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, phim ảnh…

b] Em biết về nước bạn qua các bài học.

2. Nội dung bức thư :

a] Em tự giới thiệu về mình.

b] Hỏi thăm bạn.

c] Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn.

 …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

Thư gửi bạn Sakura, Osaka Nhật Bản

TP.HCM, ngày 16 thảng 3 nãm 2013

    Bạn Sakura thân mến !

   Tuần trước, báo Thiểu nhi có một bài viết về bạn, một người mới 10 tuổi nhưng đã nói được năm ngoại ngữ. Mình rất ngưỡng mộ. Mình đã gọi điện lên tòa soạn báo xin địa chỉ để viết thư cho bạn. Mình sẽ rất vui nếu được bạn hồi âm thư.

   Giới thiệu với bạn mình tên Phương Trinh, học sinh lớp 3A. Gia đình mình cũng sống ở thành phố như bạn. Mình nghe nói đất nước Nhật Bản hiện đại và xinh đẹp lắm. Đặc biệt là có rất nhiều hoa anh đào. Nước Việt Nam của mình cũng rất đẹp, có rất nhiều hoa mai và hoa đào. Mong rằng một ngày nào đó mình sẽ được tiếp đón bạn trên đất nước của mình. Lúc đó mình sẽ làm một hướng dẫn viên nhiệt tình cho bạn, Sakura nhé.

                                                                                                                                     Thân mến chào bạn!

                                                                                                                                     Phương Trinh

CHÍNH TẢ Chọn chữ trong ngoặc đơn ở bài tập 1 hoặc 2 điền vào chỗ trống : - [chúc, trúc] : cây trúc, chúc mừng [chở, trỗ] : trở lại, che chở - [bệt, bệch] : ngồi bệt, trắng bệch [chết, chếch] : chênh chếch, đổng hồ chết LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tìm các từ ngữ : Nói lên tình cảm của Bác Hổ với thiếu nhi : M : thương yêu, quan tâm, nhớ thương, quý mến,... Nói iên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ : M : biết ơn, kính yêu, tôn kính, kính trọng,... Đặt ít nhất hai câu với hai từ em tìm được ở bài tập 1 : Bác Hồ rất quan tâm đến đời sống của thiếu nhi. Bác Hồ luôn luôn quý mến thiếu niên nhi đồng. Thiếu nhi luôn kính yêu Bác Hồ, vị cha già vĩ đại của dân tộc. Ghi lại hoạt động của thiếu nhi kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ trong mỗi tranh dưới đây bằng một câu : Tranh 3 : Thiếu nhi hưởng ứng phong trào trồng cây theo lời kêu gọi của Bác Hồ. CHÍNH TẢ [1] Điền vào chỗ trống : ch hoặc tr chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế ết hoặc ếch ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải [2]Đặt câu : Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch Chăm chú nghe giảng bài là đức tính tốt của học sinh. Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr Trăng treo lơ lửng giữa trời mùa hè. Với từ chứa tiếng có vần êt Tết này Trinh được bố mẹ cho về thăm ông bà. Với từ chứa tiếng có vần êch Chiếc mũi hếch của Nam trông thật lạ làm sao I TẬP LÀM VĂN Nghe kể câu chuyện Qua suối, trả lời câu hỏi : Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ? Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi công tác, trên đường đi phải qua một con suối. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? Anh chiến sĩ đi phía sau bị sẩy chân ngã vì trên lối đi có một hòn đả bị kênh. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ kê hòn đá lại cho chắc chắn để người khác qua suối không bị ngã nữa. Câu chuyện Qua suôi nói lên điều gì về Bác Hồ ? Câu chuyện Qua suối cho ta thấy Bác luôn quan tâm đến mọi người.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2 trang 77 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài Chính tả điền từ thích hợp vào chỗ trống. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải phần Chính tả Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 30

Câu 1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:

a] Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

r

d

gi

a

M: ra [ra lệnh, ra vào, ra mắt],..........

M: da [da thịt, da trời, già da],.........

M: gia [gia đình, tham gia],..........

ong

ông

ưa

b] Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

v

d

gi

a

M: va [va chạm, va đầu, va vấp]..........

M: da [da thịt, da trời, giở da]...........

M: gia [gia đình, tham gia],..............

ong

ông

ưa

Câu 2. Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:

a] Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế.......là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó............ trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên...... chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên........ của nước này......... 23 840 ki-lô-mét.

b] Tiếng bắt đầu bằng V, d hoặc gi:

- Ở Thư.......... Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu..........một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng...............

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại....... lớn nhất và bao phủ gần nửa thế .......

Đáp án phần Chính tả Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 30 trang 77

Câu 1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:

a] Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

r

d

gi

a

M: ra [ra lệnh, ra vào, ra mắt], rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn

M: da [da dẻ, da trời, giả da], da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày

M: gia [gia đình, tham gia], gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả

ong

rong chơi, rong biển, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong rỏng

dong củ, dong dỏng, lả dong, dong riềng, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc

giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giọng lưỡi, giọng điệu

ông

con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn,

dông dài, dông tố, dồng dộc

kì giông, giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất

ưa

cái cưa, cây rựa, rửa ảnh, rực rỡ, rửa tội, rửa ruột

dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa

đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

b] Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

v

d

gi

a

M: va [va chạm, va đầu, va vấp], va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ

M: da [da thịt, da trời, giả da]; da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng

M: gia [gia đình, tham gia], giã giò, giả giọng, giá đờ

ong

vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng

cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc

giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu

ông

cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng

cơn dông, dông dài, dồng dộc

giông tố, giôhg nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất

ưa

vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa

cây dừa, trái dũa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món

đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

Câu 2. Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:

a] Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

b] Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề