Đề bài - bài 2 trang 87 tài liệu dạy – học toán 9 tập 1

\[\begin{array}{l}{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\\ \Rightarrow \cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \sqrt {1 - 0,{8^2}} = 0,6\\\tan x = \dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} = \dfrac{{0,8}}{{0,6}} = \dfrac{4}{3}\\\cot x = \dfrac{{\cos x}}{{\sin x}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4}\end{array}\]

Đề bài

Cho biết \[{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = 0,8\].

a] Hãy vẽ một góc nhọn có số đo bằng x.

b] Tính cosx, tanx, cotx.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Vẽ hình vuông sao cho có góc nhọn thỏa mãn đề bài

b] Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản để tính.

Lời giải chi tiết

a] Hãy vẽ một góc nhọn có số đo bằng x.

\[{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = 0,8 = \dfrac{4}{5}\] ;

Vẽ tam giác ABC vuông tại A cạnh huyền BC = 5 cm; cạnh góc vuông AB = 4 cm bằng cách vẽ nửa đường tròn đường kính BC = 5 cm rồi vẽ đường tròn tâm B bán kính 4 cm cắt nửa đường tròn đường kính BC tại A thì góc nhọn cần vẽ là góc C

b] Tính cosx, tanx, cotx.

\[\begin{array}{l}{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\\ \Rightarrow \cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \sqrt {1 - 0,{8^2}} = 0,6\\\tan x = \dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} = \dfrac{{0,8}}{{0,6}} = \dfrac{4}{3}\\\cot x = \dfrac{{\cos x}}{{\sin x}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4}\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề