Mùi thơm là gì

Ý nghĩa của từ thơm là gì:

thơm nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 12 ý nghĩa của từ thơm. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa thơm mình


14

  7


Có mùi hương dễ chịu. | : ''Mùi hoa thật là '''thơm'''.'' | : ''Hoa '''thơm''' Trà có hương sen thơm.'' | Tốt, được người đời nhắc tới, ca ngợi. | : ''Tiếng ' [..]


6

  2


thơm là mùi hương dễ chịu, thơm thoang thoảng, ko nồng

mai van qui - Ngày 28 tháng 8 năm 2015


8

  7


1 dt., đphg Dứa: cây thơm quả thơm.2 đgt., khng. Hôn [đối với trẻ con]: thơm vào má bé Con thơm mẹ nào.3 đgt. 1. Có mùi như hương của hoa: hoa thơm Trà có hương s [..]

mùi thơm mạnh

mùi thơm nhất

hương thơm mùi

hương thơm

mùi hương

mùi hương

1. Ôi yeah, mùi thơm quá.

Oh yeah, it smells good.

2. Mùi thơm bay tới dồn dập luôn!

It's an avalanche of flavor.

3. Chỉ cần chọn mùi thơm thôi.

Just choose a scent.

4. Nó có mùi thơm cỏ mới cắt.

This smells of cut grass.

5. Hoa nhỏ, màu trắng có mùi thơm dịu.

The tiny flowers are purplish white and have a sweet fragrant smell.

6. Rõ ràng là sử dụng mùi thơm chia sẻ này.

Apparently is use this share fragrance.

7. Hãy ngửi mùi thơm của bánh đang nướng trong lò.

Smell the bread baking in an oven.

8. Hoa có mùi thơm ngọt ngào, từ xa có thể ngửi thấy.

The flowers have a sweet, heady aroma that can be smelled from a distance.

9. Những người làm bánh có mùi thơm khi họ đi làm về.

Bakers smell good when they come home from work.

10. + 21 Đức Giê-hô-va ngửi thấy một mùi thơm dễ chịu.

+ 21 And Jehovah began to smell a pleasing* aroma.

11. Ngay khi bơ vừa bốc mùi thơm, bỏ vô một tép tỏi.

Just as the butter starts to release its aroma, add a garlic clove

12. Rồi loại dầu này tạo nên mùi thơm và hương vị của espresso.

These oils, in turn, define both the aroma and the flavor of espresso.

13. Mùi thơm của thịt và xúc xích đó luôn luôn làm tôi thấy đói.

The aroma always made me very hungry.

14. mày biết tao không chịu nổi bút đánh dấu có mùi thơm mà.

You know I can't stand these scented markers.

15. Chúng có mùi thơm, mạnh và thường đạt kích thước lên tới 10 cm [3,9 in].

They have a strong, aromatic smell and normally reach a size of up to 10 cm [3.9 in].

16. Hãy dùng bình xịt tạo mùi thơm cho xe hơi có mùi bạc hà hay quế .

Buy peppermint or cinnamon aromatherapy diffusers for the car .

17. Chất tẩy rửa có mùi thơm là tốt; nhưng những chất có chứa OxiClean nên tránh.

Scented detergents are fine; those containing OxiClean should be avoided.

18. Hương đến từ nhựa và chất gôm có mùi thơm, như hương trầm và nhựa thơm.

It is made of aromatic resins and gums, such as frankincense and balsam.

19. Nhựa thơm trắng, thường dùng để làm hương, phải được đốt lên để mùi thơm tỏa ra.

Frankincense, commonly used as incense, had to be burned to release its fragrance.

20. • Khi nào lời cầu nguyện của chúng ta là hương có mùi thơm đối với Đức Chúa Trời?

• When are our prayers like sweet-smelling incense to God?

21. Lời cầu nguyện của bạn có là hương có mùi thơm đối với Đức Giê-hô-va không?

Are your prayers like sweet-smelling incense to Jehovah?

22. Toàn bộ cơ thể của cô phát ra mùi thơm, giống như một bông hoa đó chỉ bloomed.

Her entire body was emitting fragrance, just like a flower that just bloomed.

23. Và bạn biết đấy, nó có một mùi thơm dịu, và có một ít mùi dầu hạt lanh.

And you know, it had this fragrant softness, and it smelled a little bit of linseed oil.

24. Bằng những lời trấn an, Kinh Thánh cho biết: “Đức Giê-hô-va hưởng lấy mùi thơm”.

The Bible answers in these reassuring words: “Jehovah began to smell a restful odor.”

25. Chúng dâng mùi thơm dễ chịu từ các vật tế lễ và rưới rượu tế lễ tại đó.

They presented the pleasing* aromas of their sacrifices and poured out their drink offerings there.

26. Một số loại có chứa thuốc nhuộm, hương vị, mùi thơm, phenol, axit salicylic và kem chống nắng.

Some varieties contain dyes, flavor, fragrance, phenol, salicylic acid, and sunscreens.

27. Tất cả các giống Hường mân côi đều có mùi thơm của Violet với nhiều mức độ khác nhau.

All Lady Banks' roses are said to smell of violets to varying degrees.

28. Lời Ngài ví lời cầu nguyện ấy như hương, khi đốt bốc lên mùi thơm ngạt ngào, êm dịu.

His Word compares such prayers to incense, the burning of which sends sweet-smelling, restful smoke upward.

29. Chúng ta là “mùi thơm” vì theo sát Kinh Thánh và rao truyền thông điệp của Kinh Thánh.

This is the case because we adhere to the Bible and share in dispensing its message.

30. Mùi thơm tỏa ra trong không khí mát mẻ của buổi sáng, nhanh chóng thu hút khách đi đường.

A delicious aroma begins to permeate the cool morning air, quickly drawing hungry patrons.

31. Một phụ nữ xinh đẹp chẳng được tích sự gì ngoài mùi thơm ngọt ngào và nằm chờ ở nhà.

A pretty woman ain't good for nothing but smelling sweet and laying around the house.

32. Cây “xương-bồ” cũng vậy; nó là một cây có mùi thơm dùng làm hương liệu cho dầu xức thánh.

The same is true of the “cane,” which refers to aromatic calamus, a sweet-smelling ingredient of holy anointing oil.

33. May mắn thay, mỗi người có một mùi thơm khác nhau, nên không thể lộn được ngay cả trong bóng tối.

Fortunately, each has different parfum... so it was no mistake, even in the dark.

34. Điều này làm các màng tế bào bên trong hạt cà phê bị vỡ, tiết ra chất dầu có mùi thơm.

This expansion ruptures the walls of cells within the beans, liberating aromatic oils.

35. Bạn hãy tưởng tượng một mùi thơm lan tỏa khắp phòng khi Ma-ri lấy “dầu cam-tùng-hương” thoa lên chân của Chúa Giê-su. Lúc đó, mùi thơm của thức ăn hòa lẫn với hương thơm của loại dầu đắt tiền.—Giăng 12:1-3.

Now imagine the aroma that filled the room as Mary greased Jesus’ feet with “genuine nard” —the smell of food mingling with the scent of the costly perfumed oil. —John 12:1-3.

36. Loại cây này ra hoa từ khoảng giữa mùa xuân đến giữa mùa hè và nhiều loài có mùi thơm rất mạnh.

Flowering is from about mid-spring to mid-summer, and many species are strongly scented.

37. Ngay cả khi nó là một bông hoa gấp lại từ giấy, nó là như thể đó là một mùi thơm.

Even if it's a flower folded from paper, it's as though there's a fragrance.

38. Dù thuộc họ cà dược, lá có mùi thơm nồng và thân cây có chất độc, trái của nó hoàn toàn vô hại.

Although a member of the nightshade family, with strongly aromatic leaves and stems that are toxic, the fruit proved to be completely harmless.

39. Gỗ bá hương ở Li-ban đặc biệt có tiếng là loại gỗ bền, đẹp và có mùi thơm, đồng thời không bị côn trùng ăn.

The cedars of Lebanon were particularly renowned for the durability, beauty, and sweet fragrance of their wood, not to mention their resistance to attack by insects.

40. Đây là cái bàn thờ, nơi mà các thầy tế lễ đốt một số vật liệu tỏa mùi thơm dịu dàng gọi là nhang hay hương.

This is the altar where the priests burn some sweet-smelling stuff called incense.

41. Các áo xống ngài bay mùi thơm một-dược, trầm-hương và nhục-quế; từ trong đền ngà có tiếng nhạc-khí bằng dây làm vui-vẻ ngài.”

All your garments are myrrh and aloeswood and cassia; out from the grand ivory palace stringed instruments themselves have made you rejoice.”

42. Từ nhiều thế kỷ qua, Zanzibar đã là một trung tâm mua bán nô lệ, nhưng cũng nổi tiếng về đinh hương, tỏa mùi thơm khắp thị trấn.

For centuries, Zanzibar was a center of slave trade but was also famous for cloves, which we could smell everywhere in the town.

43. Nhờ khứu giác mà chúng ta nhận thấy sự yêu thương này khi chúng ta hít vào mùi thơm ngọt ngào của bông hoa vào mùa xuân.

Our noses make us aware of it when we breathe the sweet scent of spring flowers.

44. Kết quả của các phương pháp này, lượng polyphenol và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được giữ lại, ảnh hưởng đến mùi thơm và hương vị.

As a result of these methods, maximum amounts of polyphenols and volatile organic compounds are retained, affecting aroma and taste.

45. Chúng tôi ủ nó bằng vỏ khoai tây cũ, và đôi khi vài sợi dây lấy trong những gói Hồng Thập Tự chỉ để cho nó có chút mùi thơm.

We brewed it out of old potato peels and sometimes a couple of strings off the Red Cross parcels just to give it a little flavour.

46. Theo bảng dữ liệu an toàn vật liệu của họ, CFCs và HCFCs là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, độc hại và khí có mùi thơm ngọt dịu.

According to their material safety data sheets, CFCs and HCFCs are colorless, volatile, toxic liquids and gases with a faintly sweet ethereal odor.

47. Người ta thường cho rằng loại dầu này được chiết xuất từ cây cam tùng [Nardostachys jatamansi], một loại cây thân cỏ có mùi thơm, thường mọc ở dãy núi Himalaya.

The source of the nard, or spikenard, mentioned in the Bible is generally considered to be a small aromatic plant [Nardostachys jatamansi] found in the Himalaya Mountains.

48. “Hương thơm” đó có thể là ghê tởm đối với kẻ không công bình, nhưng lại là mùi thơm đối với Đức Giê-hô-va và những người có lòng thành.

While such “fragrance” might be disgusting to unrighteous individuals, it is sweet-smelling to Jehovah and honesthearted ones.

49. Đó là thứ mà chúng ta gọi là hoa hồng, với những cái tên khác có thể làm cho nó có mùi thơm như kẹo, mà chẳng có gì cả.

DAPHNE: " That which we call a rose by any other name would smell as sweet without that title.

50. Điều đó đã được nhắc đến nhiều hơn cả, khi Santa Theresa de Avila qua đời mùi thơm của hoa hồng vẫn còn vương lại trong tu viện trong nhiều ngày.

It was said than when Santa Theresa de Avila died, the smell of roses lingered in the convent for days.

Video liên quan

Chủ Đề